Các thứ trong tiếng Anh: tên, viết tắt, cách đọc
Các thứ trong tiếng Anh: tên, viết tắt, cách đọc
- Tên, viết tắt và cách đọc các thứ trong tiếng Anh
- Một số lưu ý khi sử dụng các thứ trong câu
- Ví dụ minh họa
Trong tiếng Việt, các thứ được gọi tên theo thứ tự các số (từ thứ 2 đến thứ 7) ngoại trừ Chủ nhật. Trong tiếng Anh thì không như vậy, các thứ đều có một từ riêng và không theo một quy tắc nào, vì thế cách duy nhất để nhớ là bạn phải học thuộc hoặc thường xuyên sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Monday /'mʌndeɪ/ - Mon - thứ Hai
Tuesday / ́tju:zdeɪ/- Tue - thứ Ba
Wednesday / ́wensdeɪ/ - Wed - thứ Tư
Thursday /'θə:zdeɪ/ - Thu - thứ Năm
Friday / ́fraideɪ/ - Fri - thứ Sáu
Saturday /'sætədeɪ/ - Sat - thứ Bảy
Sunday / ́sʌndeɪ/ - Sat - Chủ nhật
Weekend / ̧wi:k ́end/: cuối tuần (chỉ chung thứ 7 & CN)
Khi dùng các thứ trong câu tiếng Anh, ta luôn sử dụng giới từ "on" đi kèm đằng trước các thứ, chẳng hạn như on Mon, on Tue, on Sun... Ngoài các thứ, nếu trong câu có cả ngày, tháng, năm, ta cũng sử dụng "on" đằng trước. Nếu chỉ có tháng & năm thì sử dụng giới từ "in".
the next Monday/Tuesday... Sunday: thứ Hai/thứ Ba... Chủ nhật tuần tới
the last Monday/Tuesday... Sunday: thứ Hai/thứ Ba... Chủ nhật tuần trước
on every Monday: vào mỗi thứ Hai
Ví dụ:
- We visit our grandparents on every weekend. (Chúng tôi đi thăm ông bà vào mỗi cuối tuần)
- I will have the summer holidays on the next Saturday. (Chúng tôi sẽ có kỳ nghỉ hè vào thứ 7 tuần tới)
- My class studies History on Tuesday. (Lớp tôi học môn Lịch Sử vào thứ Ba)
Ngoài các thứ thì tháng trong tiếng Anh cũng là kiến thức ngoại ngữ thông dụng mà rất nhiều người vẫn còn mơ hồ, tên các tháng trong tiếng Anh gồm 12 tháng trong năm, bạn cần nhớ chính xác để không bị lẫn lộn.