Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Mục Lục bài viết:
1. Cách soạn 1 (Siêu ngắn)
2. Cách soạn 2 (Siêu ngắn)
3. Cách soạn 3 (Siêu ngắn)

Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản trang 50 SGK Ngữ văn 8 tập 1
 

SOẠN BÀI LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN MẪU 1:

I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

Câu 1.
Cả hai đoạn văn đều viết về ngôi trường làng Mĩ Lí nhưng được miêu tả ở những thời điểm và có những cảm nhận hoàn toàn khác nhau, không có mối liên hệ với nhau. Hai đoạn văn không phân tách giữa thời gian hiện tại và quá khứ, không sử dụng các từ ngữ liên kết nên câu văn rất rời rạc, khó hiểu.   
Câu 2.
   a. Bổ sung ý nghĩa về thời gian cho đoạn 2
   b. Hai đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ, liền mạch với nhau nhằm nổi bật sự khác biệt của sân trường làng Mĩ Lí
   c. 
Tác dụng:
Bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn, giúp mạch văn chặt chẽ, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.

II. CÁCH LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

1. Dùng từ để liên kết đoạn văn
a.
- Hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học:
+ Khâu tìm hiểu
+ Khâu cảm thụ
- Bắt đầu, sau...là 🡪 là các từ ngữ liên kết
-Trước hết, đầu tiên, trước tiên, tiếp đến, tiếp theo, thoạt đầu,.. 🡪 Phương tiện liên kết
b.
- Hai đoạn văn có mối quan hệ tương phản, đối lập
- Lần ấy, nhưng lần này 🡪 Từ ngữ liên kết
- Nhưng, trái lại, song, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại,... 🡪 phương tiện liên kết
c.
- “Đó” 🡪 chỉ thời điểm của buổi tựu trường
- “Trước đó” 🡪 thời điểm trước buổi tựu trường
- Đó, đây, này, kia,... 🡪 phương tiện liên kết
d.
- Đoạn văn 1 nêu ý cụ thể, đoạn 2 nêu ý tổng kết vấn đề
- “nói tóm lại” 🡪 từ ngữ liên kết
- “tóm lại, nhìn chung, như vậy, nói tóm lại, tựu chung lại, có thể thấy rằng, có thể nói rằng, kết luận lại,…”🡪 phương tiện liên kế
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn
Ái dà, lại còn chuyện học nữa cơ đấy! 🡪 Đây là câu liên kết giữa hai đoạn văn.
Bởi, nó khép lại ý của đoạn trước và mở ra nội dung của đoạn 2
 
III. LUYỆN TẬP
Câu 1.
a. Quan hệ suy luận – giải thích 🡪 “Nói như vậy”
b. Quan hệ tương phản – đối lập 🡪 “Thế mà”
c. Quan hệ nối tiếp – liệt kê 🡪 “Cũng, tuy nhiên”
Câu 2:
CâuTừ ngữ
aTừ đó
bNói tóm lại
cTuy nhiên
dThật khó trả lời
Câu 3.
Đoạn văn chị Dậu đánh trả lại tên cai lệ là một đoạn văn hay và đặc sắc nhất trong toàn bộ đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. Bàn về đoạn văn này, nhà nghiên cứu Phan Ngọc đã đưa ra một nhận định “Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”.
Trước hết, sự khéo léo của Ngô Tất Tố được thể hiện ở việc lựa chọn những tình tiết đặc sắc, những chi tiết tiêu biểu góp phần xây dựng tính cách nhân vật. Tình tiết chị Dậu xông vào đánh nhau với tên cai lệ để đấu tranh khỏi áp bức bóc lột đã tạo ra mọt không khí căng thẳng, ngột ngạt, kịch tính không chỉ cho đoạn văn nói riêng mà còn cho cả tác phẩm nói chung.
Bên cạnh đó, sự khéo léo của nhà văn còn được thể hiện thông qua ngôn ngữ đối thoại có tác dụng làm nổi bật tính cách nhân vật, đặt nhân vật chị Dậu trong thế đối sánh tên cai lệ.
🡺 Phương tiện liên kết: Trước hết, bên cạnh đó,…
 

SOẠN BÀI: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN MẪU 2:

Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
Câu 1 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Hai đoạn văn này đều liên quan đến trường Mĩ Lí, nhưng lại không có mối liên hệ rõ ràng. Bởi đoạn trước nói về sân trường hiện tại lại đột ngột chuyển sang việc trong quá khứ.

Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
a. Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa thời gian và tạo liên kết đoạn trước.
b. Với cụm từ trên, hai đoạn văn có sự liên hệ về dòng hồi tưởng của tác giả.
c. Đoạn văn có liên kết đoạn sẽ mạch lạc, chặt chẽ và hợp lí hơn.

Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:


2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:
Câu liên kết hai đoạn văn đã cho là: "Ái dà, lại còn chuyện học nữa cơ đấy!"
Câu có tác dụng liên kết vì nó khép lại nội dung trước, gợi mở nội dung sau.

LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 53 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):


Câu 2 (trang 54 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Điền từ ngữ hoặc câu thích hợp:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời.

Câu 3 (trang 54 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Đoạn văn tham khảo:
“Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”. Quả thực đúng như ý kiến của Vũ Ngọc Phan, đó là đoạn thể hiện rõ nét, sinh động tính cách nhân vật. Tình huống được xây dựng thật khéo léo. Ngoại hình, hành động, ngôn ngữ tác giả miêu tả linh hoạt, sống động. Tên cai lệ hiện ra như một con ác thú thực sự, và chị Dậu đại diện cho sự bất mãn, sự áp bức khốn cùng bị kháng cự. Đó là đỉnh điểm của sự phản kháng. Kết hợp ngôn ngữ kể chuyện, đối thoại, ngôn ngữ nhân vật độc đáo càng làm nên cái “tuyệt khéo” của đoạn văn.
Nhìn chung, cái “tuyệt khéo” được thể hiện ở nhiều phương diện, nhiều mặt ngôn từ diễn tả. Ngô Tất Tố thực sự đã tạo dựng được một đoạn văn đầy cao trào thật xuất sắc.
→ Phương tiện liên kết : Nhìn chung → quan hệ nội dung cụ thể và tổng kết.
 

SOẠN BÀI LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN, MẪU 3:

I.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản

Câu 1 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Hai đoạn văn không có mối liên hệ gì với nhau. Vì nội dung, ý nghĩa của 2 đoạn không có sự liên kết: Đoạn văn phía trên đang nói về sân trường làng Mỹ Lí, đoạn văn phía sau lại nói tới kỉ niệm nhìn thấy trường khi đi qua làng Hòa An bẫy chim của nhân vật tôi.

Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
a. Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho đoạn văn thứ hai.
b. Với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên hệ với nhau một cách logic về mặt ý nghĩa, khiến cho 2 đoạn có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc về mặt nội dung.
c. Tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản: Giúp cho các đoạn trong văn bản liên kết với nhau về mặt ý nghĩa tạo ra sự thống nhất về chủ đề trong văn bản.

II. Cách liên kết các đoạn trong văn bản
1.Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn:
a.
- Hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ văn học: khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ
- Từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên: “bắt đầu”, “sau... là”.
- Các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê: trước hết, đầu tiên, trước tiên, thoạt tiên, thoạt đầu, sau đó, tiếp đến, tiếp theo, tiếp sau, cuối cùng, sau nữa, một mật, mặt khác, một là, hai là...
b.
- Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên: tương phản, đối lập.
- Từ liên kết trong hai đoạn văn: “nhưng”
- Các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập: nhưng, trái lại, khác với, tuy vậy, song...
c. Chỉ từ, đại từ cũng được dùng làm phương tiện liên kết đoạn: Đó, này, ấy, đây, vậy, đấy...
d.
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên: từ cụ thể đến khái quát.
- Từ ngữ liên kết giữa hai đoạn văn: “nói tóm lại”.
- Các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát: tóm lại, nhìn chung, tổng hợp lại, nói tóm lại, tổng kết lại...

2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:
Câu liên kết giữa hai đoạn văn: “Ấy dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy”. Câu văn này có tác dụng liên kết là câu chuyển tiếp, khép lại nội dung đoạn 1 và bắt đầu nội dung đoạn 2.

LUYỆN TẬP
Câu 1: (trang 53 sgk Ngữ văn 8 tập 1):
Từ ngữ liên kết trong đoạn văn và quan hệ ý nghĩa mà chúng thể hiện:
a. nói như vậy: quan hệ suy luận giải thích.
b. thế mà: quan hệ tương phản.
c. cũng: quan hệ liệt kê, tăng tiến, tuy nhiên: quan hệ đối lập tương phản.

Câu 2: (trang 54 sgk Ngữ văn 8 tập 1):
Điền vào chỗ trống:
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời

Câu 3: (trang 55 sgk Ngữ văn 8 tập 1):
Ý kiến của nhà nghiên cứu Vũ Ngọc Phan "Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với cai lệ là một đoạn tuyệt khéo" là một nhận định đã khẳng định được giá trị của tác phẩm “Tắt đèn”. Trước tiên, đoạn chị Dậu đánh nhau với cai lệ, Ngô Tất Tố đã tạo được một tình huống truyện gay cấn, kịch tính tạo cho người đọc sự bất ngờ, hồi hộp và cuối cùng là sự hả hê. Bên cạnh đó, đoạn trích đã khắc họa một cách chi tiết, sâu sắc diễn biến tâm lí nhân vật. Chúng ta thương xót và khâm phục một chị Dậu: hiền lành, yêu thương chồng con, nhẫn nhục, chịu đựng nhưng vẫn có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ. Ngược lại, căm phẫn trước một cai lệ: ác độc, ngang ngược, hung hãn. Cảnh đánh nhau ấy còn đặc sắc hơn, hấp dẫn hơn bởi giọng văn hài hước, châm biếm, mỉa mai bọn tay sai. Tóm lại, đoạn đánh nhau của chị Dậu đã khắc họa thành công hình ảnh người phụ nữ Việt Nam hiền hậu nhưng cũng mạnh mẽ, kiên cường dám chống lại bè lũ tay sai phong kiến tàn bạo, vô nhân tính.
- Phương tiện liên kết trong đoạn văn trên: Từ ngữ có tác dụng liên kết
+ “Trước tiên”: Liệt kê
+ “Bên cạnh đó”: Quan hệ từ
+ “Ngược lại”: Thể hiện sự đối lập
+ “Tóm lại”: mang ý nghĩa tổng kết
 

Xem thêm các bài học gần đây để học tốt Ngữ Văn 8 hơn

- Soạn bài Lão Hạc
- Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh

Với những hướng dẫn soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản dưới đây, các em có thể dễ dàng hoàn thiện câu trả lời cho câu hỏi trong SGK trang 50 và nâng cao được khả năng vận dụng lí thuyết về liên kết đoạn văn vào quá trình viết bài.
Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn (Luyện tập), Ngữ văn lớp 9
Soạn bài Liên kết trong văn bản
Soạn bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng, soạn văn lớp 9
Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Lỗi về mạch lạc và liên kết trong đoạn văn, văn bản: Dấu hiệu nhận biết và cách chỉnh sửa, Ngữ văn lớp 10 - KNTT
Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
Soạn bài Xây dựng đoạn văn trong văn bản

ĐỌC NHIỀU