Ngoài việc nắm được cách chơi Minecraft, việc sử dụng lệnh Minecraft cũng là một trong những mẹo giúp bạn thăng tiến trong game nhanh chóng. Từ những lệnh Minecraft cơ bản như di chuyển và xây dựng đến những lệnh phức tạp hơn như quản lý máy chủ hoặc sử dụng các tính năng đặc biệt của các plugin hoặc mod, lệnh Minecraft đóng vai trò quan trọng trong trải nghiệm của người chơi.
/resident : Hiển thị thông tin của chính bạn trên màn hình.
/resident friend remove+
/resident friend clearlist : Loại bỏ tất cả người chơi ra khỏi danh sách bạn bè.
/resident friend add
/resident friend remove
/resident
/resident friend add+
/resident toggle spy : Quản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp.
/resident toggle map : Bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot.
/resident toggle reset : Tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động.
/resident toggle plotborder : Lệnh để hiện đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó.
Town giống như một thành thị gồm nhiều cư dân với các hoạt động sinh hoạt, công đồng. Lệnh Minecraft phạm vi Town thường được sử dụng để quản lý thị trấn trong Minecraft. Bạn có thể sử dụng các lệnh Minecraft Town để tạo, chỉnh sửa và quản lý thị trấn của mình.
/town withdraw : Rút tiền khỏi ngân hàng.
/town : Hiển thị thông tin Town bạn đang tham gia.
/town unclaim : Bán đất của town.
/town help : Hiển thị các lệnh bạn có thể sử dụng trong towny.
/town leave : Rời khỏi town hiện tại.
/town join
/town claim : Mua đất cho town.
/towny add
/town deposit : Chuyển tiền vào ngân hàng town.
/town new
/town unclaim all : Bán tất cả đất của Town.
/town online : Hiển thị người chơi đang online trong Towny .
/town rank add/remove
/spawn tentown : Dịch chuyển đến Towny khác.
/town here: Hiển thị thông tin Towny bạn đang đứng.
/town outpost : Thiết lập vị trí outpost cho Town.
/town new
/town spawn : Dịch chuyển đến Towny của bạn.
/town add
/town board
/town delete
/town ranklist :Xem cấp bậc người chơi trong Town.
/town perm : Xem các chính sách của Town.
/town list : Hiển thị danh sách tất cả các Towny trong server.
/town set taxes : Đặt thuế cho Town.
/town set spawn : Set vị trí spawn cho Town.
/town set name
/town set perm : Cài đặt các chính sách cho Town.
/town set mayor
/townchat : Chuyển sang chế độ chat Town.
/town toggle open : Cho phép mở cửa để mem join thoải mái hoặc đóng cửa.
/town toggle explosion : Cho phép hoặc ko cho phép nổ trong Town.
/town toggle pvp : Cho phép hoặc ko cho phép PVP (đánh nhau) trong Town.
/town toggle taxpercent : Quy đinh thuế theo kiểu phần trăm hay số xác định.
/town toggle public : Cho phép hoặc không cho phép người khác spawn đến Town bạn.
/town toggle fire : Cho phép hoặc ko cho phép lửa cháy trong Town.
/town toggle mobs : Cho phép hoặc ko cho phép mobs (quái vật) sinh ra trong Town.
/t set perm build on/off : Bật / tắt chế độ xây dựng trong Town.
/t set perm destroy on/off : Bật / tắt chế độ phá block trong Town.
/t set perm switch on/off : Bật / tắt công tắc trong Town.
/t set perm itemuse on/off : Bật / tắt quyền sử dụng item với bất cứ ai trong Town.
/t set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}: Bật / tắt xây dựng / phá block / công tắc / sử dụng đối với cư dân / đồng minh / người ngoài.
/plot : Hiển thị các lệnh về Plot.
/plot claim : Lệnh để thành viên trong Town mua mảnh đất chủ Town đang bán.
/plot perm : Hiển thị đường biên giới của plot mà người chơi đang đứng bên trên.
/plot notforsale : Lệnh để chủ Town hủy quyền sở hữu 1 mảnh đất đã bán trước đó/plot set shop : Đặt một plot làm shop.
/plot forsale
/plot unclaim: Lệnh để thành viên hủy quyền sở hữu đất đã mua từ chủ Town.
/plot set arena : Đặt một plot làm đấu trường.
/plot set embassy : Đặt một plot làm đại sứ quán.
/plot set name : Cho phép thị trưởng hoặc chủ sở hữu plot đổi tên plot họ sở hữu (plot sở hữu cá nhân sẽ hiển thị cả tên của cả người sở hữu và người đặt).
/plot toggle clear : Lệnh gỡ bỏ danh sách của các ID bị block của plot, sử dụng bởi thị trưởng sở hữu thị trấn hoặc là bởi người sở hữu plot trong plot của riêng họ.
/plot set reset : Reset plot của bạn trở về hình dáng như ban đầu.
/plot set perm {on/off} : Điều chỉnh đường cong ranh giới của từng plot mà người chơi đang đứng.
/plot toggle fire : Cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong plot.
/plot toggle pvp : Cho phép hoặc không cho phép PVP trong plot.
/plot toggle explosion : Cho phép hoặc không cho phép nổ trong plot.
/plot toggle mob : Cho phép hoặc không cho phép mob sinh ra trong plot.
Lệnh Minecraft Nation được sử dụng trong để quản lý các quốc gia và các khu vực thuộc về chúng trong Minecraft. Dưới đây là một số lệnh Minecraft phạm vi Nation mà bạn có thể sử dụng.
/nation new
/nation set name
/nation : hiển thị thông tin Quốc gia của người chơi.
/nation list : Liệt kê danh sách các Quốc gia.
/nation remove
/nation enemy add
/nation online : Hiển thị người chơi đang online trong Quốc gia của bạn.
/nation
/nation leave : Rời khỏi Quốc gia bạn đang ở (thị trưởng sử dụng).
/nation set king
/nation set captial
/nation set taxes : Quốc vương đặt thuế cho toàn Quốc gia.
/nation deposit : Lệnh gửi tiền vào Quốc gia của bạn.
/nation withdraw : Lệnh rút tiền khỏi Quốc gia của bạn.
/nation new
/nation rank : Lệnh thiết lập người hỗ trợ (phó)/ danh hiệu cá nhân của Quốc gia.
/nation add
/nation kick
/nation delete
/nation ally : Đồng minh của Quốc gia.
/nation add
/nation enemy remove
/nation rank add
/nation rank remove
Bước 1: Khi tạo Thế giới mới (Creat New World) => Chọn More World Option.
Bước 2: Nhấn ON tại Allow Cheats.
- Trong khi đang chơi, hãy mở Game menu, chọn Open to LAN => Kích hoạt Allow Cheats.
Bước 3: Nhấn phím C hoặc phím T để hiển thị thanh lệnh.
Bước 4: Nhập lệnh Minecraft bên trên để thực thi.
Trên đây là các lệnh Minecraft cơ bản giúp người chơi dễ dàng tương tác và điều khiển thế giới trong trò chơi. Hãy tận dụng triệt để những mã cheat Minecraft để vươn lên trở thành top những người chơi hay nhất. Đừng quên cập nhật và tải skin Minecraft mới nhất, chất lượng nhất, làm mới phong cách nhân vật trong game nhé. Chúc bạn chơi game vui vẻ !