1 cọc tiền, 1 thếp tiền gồm bao nhiêu tờ?

Bạn đến giao dịch tại ngân hàng, các công ty tài chính và thấy thủ quỹ, giao dịch viên sắp xếp tiền thành từng cọc, xấp mỏng nhưng không biết rõ giá trị 1 cọc tiền là bao nhiêu tờ? Có giá trị bao nhiêu?

Tìm hiểu 1 cọc tiền bao nhiêu tờ, 1 tép tiền là bao nhiêu tờ?

Bạn có nhu cầu đổi tiền lì xì mừng tuổi nhưng không biết rõ khái niệm 1 tệp, 1 cọ, 1 thếp tiền theo chuẩn chung để dự tính số tiền cần đổi tương ứng?

Để giúp bạn nhanh chóng biết được quy ước đóng gói tiền tệ trên thị trường và nhanh chóng quy đổi giá trị chúng tôi đã biên tập bài viết 1 cọc tiền, 1 thếp tiền gồm bao nhiêu tờ? Mời các bạn cùng đọc, tìm hiểu.

 

1 cọc tiền, 1 thếp tiền gồm bao nhiêu tờ?

Theo quy định sắp xếp, bảo quản và lưu trữ tiền tệ của ngân hàng nhà nước Việt Nam thì:

- 1 thếp tiền, 1 xấp tiền, 1 tép tiền có 100 tờ
- 1 cọc tiền, 1 cây tiền, 1 cục tiền, 1 bó tiền có 1000 tờ
- 1 bao giấy tiền (nửa bao tải) có 10 bó tiền hay 10.000 tờ tiền ( 1 vạn tờ tiền)

Với cách sắp xếp này, ta có thể dễ dàng tính toán giá trị của một vài cọc tiền, thếp tiền của các mệnh giá tiền Polyme cơ bản, loại 500.000 đồng, 200.000 đồng, 100.000 đồng, 50.000 đồng, 20.000 đồng, 10.000 đồng như sau:

Lưu ý: Bài viết sử dụng từ viết tắt: 1 k = nghìn đồng (Ví dụ: 500k = 500.000 đồng)

+ 1 cọc tiền 500k gồm 1000 tờ tiền 500k (bằng 500 triệu); 1 thếp tiền 500k có 100 tờ tiền 500k (bằng 50 triệu)
+ 1 cọc tiền 200k là 1000 tờ 200k (tương ứng với 200 triệu); 1 thếp tiền 200k là 100 tờ 200k (tương ứng với 20 triệu)
+ 1 cọc tiền 100k có 1000 tờ 100k (bằng với 100 triệu); 1 thếp tiền 100k là 100 tờ 100k (tương tứng với 10 triệu)
+ 1 cọc tiền 50k là 1000 tờ 50k (tương ứng với 50 triệu); 1 thếp tiền 50k gồm 100 tờ 50k (có giá trị bằng 5 triệu)
+ 1 cọc tiền 20k là 1000 tờ 20k (tương ứng với 20 triệu); 1 thếp tiền 20k gồm 100 tờ 20k (có giá trị bằng 2 triệu)
+ 1 cọc tiền 10k là 1000 tờ 10k (tương ứng với 10 triệu); 1 thếp tiền 10k gồm 100 tờ 10k (có giá trị bằng 1 triệu)

Đối với các loại mệnh giá tiền giấy 5.000 đồng, 2.000 đồng, 1.000 đồng, 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng, để quy đổi 1 cọc, 1 thếp các bạn quy đổi tương tự như hướng dẫn ở trên.

Trong một vài trường hợp, nếu muốn biết chính xác 1 nhanh chóng, dễ dàng mà không phải mất thời gian tính toán, các bạn có thể truy cập vào trình duyệt web trên điện thoại, tìm kiếm với dòng chữ "Một cọc tiền có bao nhiêu tờ" hoặc "1 xấp tiền có bao nhiêu tờ", công cụ tìm kiếm sẽ trả về kết quả chính xác cho bạn.

Với những kiến thức trên đây, chắc hẳn các bạn đã nắm rõ được khái niệm 1 cọc tiền, 1 thếp tiền gồm bao nhiêu tờ rồi đúng không? Hãy nhớ rõ những kiến thức trong bài viết này để biết tính toán lượng tiền tệ tương ứng trong các giao dịch tài chính của mình. Chúc các bạn thành công!

Cùng với các thông tin về 1 cục, 1 bó tiền bao nhiêu tờ? 1 tép tiền bao nhiêu tờ ở trên, mọi người cũng quan tâm đến khái niệm 1 vạn bằng bao nhiêu? 1 vạn bằng bao nhiêu, 10 nghìn hay 100 triệu? Nếu cũng đang băn khoăn với câu hỏi này và chưa tìm được đáp án chính xác, bạn đọc sẽ tìm được đáp án thông qua bài viết 1 vạn bằng bao nhiêu của chúng tôi.

Xem thêm: 1 vạn bằng bao nhiêu
1 cọc tiền, 1 thếp tiền gồm bao nhiêu tờ? Tham khảo quy ước sắp xếp, đóng gói tiền tệ phổ biến tại ngân hàng, công ty tài chính sẽ giúp bạn hiểu rõ giá trị của 1 cọc, thếp, xấp, tép tiền và nhanh chóng quy đổi, tính toán số tiền giao dịch một cách hợp lý.
1 UYU bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam
1 tỷ USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam hiện nay?
1 NZD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, đổi Đôla New Zealand
1 ZMW bằng bao nhiêu VNĐ tiền Việt Nam
1 triệu Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 triệu NDT
100.000 usd bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

ĐỌC NHIỀU