Soạn bài Ôn tập tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1

Mục Lục bài viết:
1. Soạn bài Ôn tập tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1, ngắn 1
2. Soạn bài Ôn tập tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1, ngắn 2

Soạn bài Ôn tập tiếng Việt, Ngữ Văn 6, ngắn 1


1. Cấu tạo từ tiếng Việt

- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ có 2 loại: Từ đơn và từ phức
+ Từ đơn: Từ do một tiếng tạo thành
Ví dụ: cây, đứng, đẹp, vui, bàn, ghế, xanh, đỏ.…
+ Từ phức: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành .
Ví dụ: trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội…
Từ phức chia làm 2 loại: Từ láy và từ ghép

- Từ láy: Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm.
Ví dụ: Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom, mênh mông, lác đác, sạch sành sanh.…
- Từ ghép: Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Ví dụ: xe đạp, bàn ghế, quyển vở.

2. Nghĩa của từ

- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Từ có 2 loại nghĩa: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Ví dụ 1: Mũi (Danh từ)
(1). Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi (Nghĩa gốc )
(2). Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật: mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…(Nghĩa chuyển )
(3). Mỏm đất nhô ra biển: mũi Cà Mau (Nghĩa chuyển)
Ví dụ 2
+ Nghĩa gốc
Lá: một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây
Ví dụ: lá chuối, vạch lá tìm sâu.
+ Nghĩa chuyển
Lá: từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá.
Ví dụ: lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi.
- Giải nghĩa từ: Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Ví dụ

Ví dụ
Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm

3. Phân loại từ theo nguồn gốc

a. Từ thuần Việt
Khái niệm: Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra (phần lớn là từ đơn, biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái, tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp)
Ví dụ: Bàn, ghế, xinh, đẹp, lúa, ngô, khoai, sắn, nhanh, chậm, cày, cuốc, mua, bán, vui, buồn, đàn bà, trẻ em, bàn đạp...

b. Từ mượn
- Khái niệm: Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
- Phân loại: Từ mượn có 2 loại
+ Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt.
Ví dụ: gia sư, thính giả...
+ Từ mượn tiếng Hán cũng chia làm 2 loại

Pháp: cà phê, xi măng.
Nga: mác-xít
Anh: fan (người hâm mộ).

4. Lỗi dùng từ

a. Lặp từ
Khái niệm
Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán.
Ví dụ
Ngày sinh nhật
Đề cập đến

b. Lẫn lộn các từ gần âm
Ví dụ
Bàng quan (thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc) và bàng quang (một bộ phận trong cơ thể người).
Xán lạn (rực rỡ) và sáng lạng (không có nghĩa).
Tham quan - thăm quan, hủ tục – thủ tục

c. Dùng từ không đúng nghĩa
Ví dụ
Người lạ mắt (nhìn rất lạ, chưa từng thấy).
Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt (không ai quen biết, không ai rõ tung tích).

5. Từ loại và cụm từ

a. Từ loại
- Danh từ
+ Khái niệm : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
+ Khả năng kết hợp
Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước
Chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ.
+ Chức vụ ngữ pháp
Chủ yếu làm chủ ngữ
Khi làm vị ngữ cần có từ "là" đứng trước.
Ví dụ: mèo, gió, học sinh, mưa, ẩn dụ...

* Phân loại
- Danh từ

- Động từ
+ Khái niệm: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
+ Khả năng kết hợp: Thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ,còn…để tạo thành cụm động từ
+ Chức vụ ngữ pháp
Chủ yếu là làm vị ngữ.
Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang….
Ví dụ: Đi, học, chơi, bơi, ngủ, chạy, đau, buồn...

* Phân loại

- Tính từ
+ Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái…
Ví dụ: Xanh, đỏ, vàng, mệt, xấu...
+ Khả năng kết hợp
+ Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ.
Kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ
+ Chức vụ ngữ pháp
Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu .
Khả năng làm vị ngữ cuả tính từ hạn chế hơn động từ

* Phân loại

- Số từ
+ Khái niệm: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: Ba, bảy, một, trăm...
- Lượng từ
+ Khái niệm: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: Các, cả, những, mọi...
Phân loại: Có 2 nhóm lượng từ :

- Chỉ từ
+ Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Ví dụ: Này, ấy, đây, đó, kia...
+ Chức năng ngữ pháp

b. Cụm từ
- Cụm danh từ
+ Khái niệm: Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ: Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy
+ Mô hình cụm danh từ: Gồm 3 phần

Hoạt động trong câu giống như danh từ
- Cụm tính từ
+ Khái niêm: Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ: Giỏi cực kì...
+ Mô hình cụm tính từ: Gồm 3 phần

+ Hoạt động trong câu giống như tính từ
- Cụm động từ
+ Khái niệm: Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ: Hãy học bài...
Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ.
+ Mô hình cụm động từ: Gồm 3 phần

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Ngữ Văn lớp 6

- Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) rèn luyện chính tả
- Soạn bài Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện


Soạn bài Ôn tập tiếng Việt, Ngữ Văn 6, ngắn 2

1. Cấu tạo từ
a) Từ đơn: bàn, ghế, xanh, đỏ.
b) Từ phức:
- Từ ghép: xe đạp, bàn ghế.
- Từ láy: mênh mông, lác đác, sạch sành sanh.

2. Nghĩa của từ
a) Nghĩa gốc:
- lá: một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây: Ví dụ: lá chuối, vạch lá tìm sâu.
b) Nghĩa chuyển:
- lá: từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Ví dụ: lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi.

3. Phân loại từ theo nguồn gốc
a) Từ thuần Việt:
- bàn, ghế, xinh, đẹp.
b) Từ mượn:
- Từ mượn tiếng Hán: gia sư, thính giả
+ Từ gốc Hán: chém (trảm), ngựa (mã).
+ Từ Hán Việt: thủ khoa, anh hùng.
- Từ mượn các ngôn ngữ khác:
+ Pháp: cà phê, xi măng.
+ Nga: mác-xít
+ Anh: fan (người hâm mộ).

4. Lỗi dùng từ
a) Lặp từ:
- ngày sinh nhật
- đề cập đến
b) Lẫn lộn các từ gần âm:
- bàng quan (thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc) và bàng quang (một bộ phận trong cơ thể người).
- xán lạn (rực rỡ) và sáng lạng (không co nghĩa).
c) Dùng từ không dúng nghĩa:
- Người lạ mắt (nhìn rất lạ, chưa từng thấy).
- Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt (không ai quen biết, không ai rõ tung tích).

5. Từ loại và cụm từ
a) Từ loại:
- Danh từ: mèo, gió
- Động từ: đi, học
- Tính từ: xanh, đẹp
- Số từ: ba, bảy
- Lượng từ: các, cả
- Chỉ từ: này, ấy
b) Cụm từ:
- Cụm danh từ: Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy
- Cụm động từ: Hãy học bài
- Cụm tính từ: Giỏi cự kì.
 

-------------------------HẾT-------------------------------

Thạch Sanh là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Hơn nữa, Soạn bài Số từ và lượng từ là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 6 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Trong chương trình học Ngữ Văn 6 phần Soạn bài Ôn tập truyện dân gian là một nội dung quan trọng các em cần chú ý chuẩn bị trước.

Đến với tài liệu soạn bài Ôn tập tiếng Việtsoạn bài Ôn tập tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1, các em sẽ được hệ thống lại toàn bộ các kiến thức về: Cấu tạo từ tiếng Việt, nghĩa của từ, phân loại từ theo nguồn gốc, các lỗi dùng từ thường gặp, các từ loại và cụm từ… giúp em có cái nhìn bao quát về các nội dung đã được học để chuẩn bị kiến thức vững vàng cho bài thi học kì sắp tới.
Soạn bài Ôn tập cuối học kì II (tiết 6) trang 166 SGK Tiếng Việt 4
Soạn bài Ôn tập cuối học kì II (tiết 6) trang 166 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Soạn bài Ôn tập bài 10 ngắn gọn, Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 học kì II
Ôn tập giữa học kì I tiết 6 trang 71 SGK Tiếng Việt 3
Soạn bài Ôn tập giữa kì II (tiết 6) trang 98 SGK Tiếng Việt 4 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 4

ĐỌC NHIỀU