Soạn bài Ôn luyện về dấu câu

Mục Lục bài viết:
1. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 1.
2. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 2.
3. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 3.

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu


1. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 1

I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Kết thúc câu trần thuật

Dấu chấm hỏi

Kết thúc câu nghi vấn

Dấu chấm than

Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán

Dấu phẩy

Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu, các từ ngữ trong câu

Dấu chấm lửng

- Biểu thị còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu của câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ mang nội dung bất ngờ, hài hước…

Dấu chấm phẩy

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp

Dấu gạch ngang

- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Đánh dấu các ý trong phép liệt kê
- Nối các từ ngữ

Dấu ngoặc đơn

Đánh dấu phần có chức năng chú thích

Dấu hai chấm

Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó

Dấu ngoặc kép

- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý đặc biệt hoặc mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được dẫn

II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU


III. LUYỆN TẬP

Câu 1
"Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)"
"Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)"
"Cái Tí, thằng Dần cũng vỗ tay reo(:)"
"(-) A(!) Thầy đã về(!) A(!) Thầy đã về(!)"
"Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào gối bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.)"
"Ngoài đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu(.)"
"Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)"
"(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)"

Câu 2
Sửa lỗi sai
a.  "Sao mãi tới giờ anh mới về ?Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay."
b. "Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong những lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
c. "Mặc dù trải qua bao nhiêu năm tháng nhưng tôi vẫn không quên được kỉ niệm êm đềm thời học sinh."

-----------------HẾT BÀI 1---------------------

Soạn bài Ôn luyện về dấu câu là một nội dung, bài học hay trong SGK Ngữ Văn 8. Sau phần học này chúng ta tiếp tục chuẩn bị trả lời câu hỏi, Soạn bài Thuyết minh về một thể loại văn học cùng với phần Soạn bài Muốn làm thằng Cuội để học tốt môn Ngữ Văn lớp 8 hơn.

 

2. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 2

Tổng kết về dấu câu

Các lỗi thường gặp về dấu câu

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Ví dụ thiếu dấu chấm ngắt câu : "... vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ ..."

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Dùng sai dấu ngắt câu: "Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc."

3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận câu khi không cần thiết
Câu thiếu dấu phẩy để tách bộ phận của câu chỉ sự liệt kê : "Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này."

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Dấu câu dùng không đúng : "Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đè này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này."

Luyện tập

Câu 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:
- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!...
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.

Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :
- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!

Câu 2 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
a. Thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại : "Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà ..."
b. Thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại : "Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ... Vì vậy có câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách""
c. Dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại : "Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh."
 

3. Soạn bài Ôn luyện về dấu câu, Ngắn 3

I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU

II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

1. Ví dụ thiếu dấu ngắt ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?

Tác phẩm "Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.

Trả lời:
Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau xúc động. Dùng dấu chấm đế kết thúc câu.

2. Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?

Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.

Trả lời:
Dùng dấu ngắt câu sau này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy.

3. Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó thích hợp vào chỗ trống.

Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.

Trả lời:
Câu này thiếu dấu phẩy đế tách các bộ phận liên kết.
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.

4. Đặt dấu hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên đặt dấu gì?

Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề bày như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

Trả lời:
Dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đây là câu tường thuật, nên dùng dấu chấm.
Dấu câu ờ cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi nên dùng dấu chấm hỏi.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

Trả lời:
Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!)
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)
Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)
Chị Dậu ôm com vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)
(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Câu 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp:

a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: "Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay".
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Trả lời:

a) Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá "lành đùm lá rách".
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

------------------------HẾT---------------------------

Trong chương trình học Ngữ Văn lớp 8 phần bài Hai chữ nước nhà là một nội dung quan trọng các em cần chú ý Soạn bài Hai chữ nước nhà đầy đủ.

Hành trang không thể thiếu hỗ trợ các em trong việc soạn bài Ôn luyện về dấu câu trang 150 SGK Ngữ văn 8 tập 1 chính là tài liệu soạn văn mẫu dưới đây, trong tài liệu này chúng tôi đã hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và tổng hợp một số bài soạn ngắn gọn giúp các em có thêm tài liệu củng cố, ôn tập hiệu quả hơn phần kiến thức này.
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) trang 143 SGK Tiếng Việt 5
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) trang 151 SGK Tiếng Việt 5 tập 2, soạn Tiếng Việt lớp 5
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) trang 159 SGK Tiếng Việt 5
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) trang 124 SGK Tiếng Việt 5
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 110 SGK Tiếng Việt 5
Soạn bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) trang 115 SGK Tiếng Việt 5

ĐỌC NHIỀU