Soạn bài Luật bảo vệ môi trường, chính tả
Câu 1 (trang 103 sgk Tiếng Việt 5): Nghe-viết: Luật Bảo vệ môi trường
Trả lời:
Học sinh tự viết.
Câu 2 (trang 104 sgk Tiếng Việt 5):
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
Trả lời:
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma...
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm...
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương...
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện...
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay...
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận...
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ...
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở...
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối...
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã...
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công...
răn: răn bảo, khuyên răn...
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng...
lượn: bay lượn, lượn lờ...
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng...
Câu 3 (trang 104 sgk Tiếng Việt 5): Thi tìm nhanh
Trả lời:
a) Các từ láy có âm đầu n.
Nao núng, náo nức, não nề, não nùng, nõn nà...
b) Các từ gợi tả âm than có âm cuối ng.
đùng đùng, đùng đoàng, sang sảng, loảng xoảng, leng keng...
1. Nghe - viết: Luật Bảo vệ môi trường
Điều 3, khoản 3
"Hoạt động bảo vệ môi trường" là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
- Đúng chính tả trình bày đúng một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường.
- Chú ý viết đúng chính tả những chữ viết hoa, những chữ dễ viết sai (phòng ngừa, ứng phó, suy thoái...)
2.
a. Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếngđó
b. Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó
Trả lời
a. Một số từ ngữ đó là
nhớ lắm/nắm tay
lấm tấm/nấm rơm
tiền lương/ nương rẫy
ngọn lửa/một nửa
b.
trăn trở/ánh trăng
dân làng/hiến dâng
răn dạy/cái răng
uốn lượn/khối lượng
3. Thi tìm nhanh
a. Các từ láy âm đầu n:
M: náo nức
b. Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng
M: oang oang
Trả lời:
a. Từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, náo nức, nắc nẻ, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nơm nớp, nể nang,...
b. Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ăng ẳng, thùng thùng,...
--------------------------HẾT-------------------------
Trên đây là phần Soạn bài Luật bảo vệ môi trường, chính tả bài tiếp theo, các em chuẩn bị trả lời câu hỏi SGK, Soạn bài Luyên từ và câu: Đại từ xưng hô và cùng với phần Soạn bài Người đi săn và con nai, kể chuyện để học tốt tiếng Việt lớp 5 hơn.