Hợp đồng cộng tác viên được coi là một loại hợp đồng dịch vụ, là sự giao kết giữa bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên, bên thuê dịch vụ là công ty, doanh nghiệp. Tại bài viết dưới đây, Taimienphi.vn sẽ giới thiệu tới bạn đọc về mẫu hợp đồng công tác viên mới nhất.
* Danh mục từ viết tắt:
- HĐLĐ: Hợp đồng lao động.
- NLĐ: Người lao động.
- CTV: Cộng tác viên.
- NSDLĐ: Người sử dụng lao động.
- BHXH, BHTN, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
- Mẫu 01: Hợp đồng CTV theo hình thức là HĐLĐ
* Tải mẫu TẠI ĐÂY
- Mẫu 02: Hợp đồng cộng tác viên theo hình thức là hợp đồng dịch vụ
* Tải mẫu TẠI ĐÂY
Ngoài ra, hợp đồng cộng tác viên kinh doanh cũng được sử dụng rất nhiều, về vấn đề này đã được trong bài viết Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh mời bạn đọc cùng theo dõi.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên có thể được lập dưới hình thức là hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ. Theo đó:
- Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động:
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan tuyển dụng người lao động với vai trò là CTV và khi đó nhân viên là CTV phải chịu sự ràng buộc nhất định, phải thực hiện theo nội quy, quy chế của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức đó, công việc mang tính chất làm công ăn lương => Người được tuyển dụng là cộng tác viên đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân thủ theo quy định trong Bộ luật lao động 2019.
+ Theo đó, trong hợp đồng lao động dành cho đối tượng cộng tác viên sẽ ghi nhận sự thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ (chế độ làm việc, chế độ lương thưởng, chế độ nghỉ, quyền và nghĩa vụ của các bên.....)
- Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ:
+ Trường hợp các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng nhân viên làm việc với vai trò là cộng tác viên nhưng không bị ràng buộc bởi những nội quy, quy định, quy chế của đơn vị, về thời gian, địa điểm cũng như những chế độ sẽ được trả theo khối lượng công việc được giao và đã hoàn thành => Người được tuyển dụng là CTV đang làm việc theo chế độ hợp đồng dịch vụ.
+ Hợp đồng CTV được coi là hợp đồng dịch vụ và tuân thủ những quy định của Bộ luật dân sự 2015.
+ Hợp đồng CTV là sự thỏa thuận của bên cung ứng dịch vụ (cộng tác viên) và bên thuê dịch vụ (doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị). Theo đó bên sử dụng, bên thuê dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định, trường hợp cá nhân, tổ chức trả tiền công, tiền thù lao hoặc tiền khác cho cá nhân cư trú không ký kết HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên => Phải khấu trừ thuế theo mức là 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
=> Như vậy, CVT ký kết hợp đồng dịch vụ/HĐLĐ dưới 03 tháng thì công ty sẽ khấu trừ thuế TNCN với mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho CTV nếu CTV có thu nhập từ 02 triệu đồng trở lên.
- Như đã nêu ở trên, có 02 hình thức của hợp đồng cộng tác viên, do đó:
+ Nếu CTV ký kết hợp đồng cộng tác viên là HĐLĐ => CTV phải tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN... theo sự điều chỉnh của Bộ luật lao động.
+ Nêu CTV ký kết hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ => CTV không phải đóng BHXH, BHTN, BHYT (có thể được gọi là: mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH)
Qua đây, hy vọng bạn đọc sẽ nắm được rõ hơn về mẫu hợp đồng cộng tác viên và cách soạn thảo. Khi soạn thảo đồng cộng tác viên cần chú ý về hình thức, điều khoản thi hành để đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm của các bên.
Bạn đọc có thể xem thêm nhiều mẫu hợp đồng đúng chuẩn pháp lý mà Taimienphi.vn đã cung cấp như Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ hay Mẫu hợp đồng ngoại thương, Mẫu hợp đồng nhập khẩu lạc nhân bằng tiếng việt và tiếng anh,...