Các tài liệu học tốt Toán 7 khác:
- Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Toán lớp 7 trang 20 tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải toán lớp 7 trang 68 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải Toán lớp 7 trang 18 tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Giải Bài 6.22 Trang 18 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Thay mỗi dấu "?" trong bảng sau bằng số thích hợp.
Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.
Hướng dẫn giải:
Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x.y = a.
Đáp án:
Hệ số tỉ lệ là a = x.y = 2. (-6) = -12.
2. Giải Bài 6.23 Trang 18 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Vì 3.160 = 6.80 = 16.30 = 24.20 nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Vì 4.160 ≠ 25.26 nên đại lượng x không tỉ lệ nghịch với đại lượng y.
3. Giải Bài 6.24 Trang 18 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
4. Giải Bài 6.25 Trang 18 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Với cùng số tiền để mua 17 tập giấy A4 loại I có thể mua bao nhiêu tập giấy A4 loại II, biết rằng giá tiền giấy loại II chỉ bằng 85% giá tiền giấy loại I.
Hướng dẫn giải:
Với cùng số tiền thì giá của một tập giấy A4 và số tập giấy mua được là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Đáp án:
Gọi x là số tập giấy A4 loại 2 mua được (x > 0).
Giả sử số tiền mua 17 tập giấy A4 loại I là a.
Mà giá tiền giấy loại 2 chỉ bằng 85% nên giá mua là 0,85a.
- Vì số tiền mua tập giấy không đổi nên số tiền và số tập giấy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Vậy số tập giấy A4 loại 2 có thể mua là 20 tập giấy.
5. Giải Bài 6.26 Trang 18 SGK Toán Lớp 7
Đề bài: Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày, biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ 2 là 2 máy và năng suất của các máy là như nhau.
Hướng dẫn giải:
Vì khối lượng công việc không đổi nên số máy cày và thời gian cày xong cánh đồng là hai đại lương tỉ lệ nghịch.
Đáp án:
Gọi x, y và z lần lượt là số máy cày ở đội thứ nhất, thứ hai và thứ ba (x, y, z > 0)
Theo đề bài, ta có: x - y = 2
- Vì khối lượng công việc không đổi nên số máy cày và thời gian cày xong cánh đồng là hai đại lương tỉ lệ nghịch.
Suy ra: x = 1. 6 = 6; y = 1.4 = 4; z = 1.3 = 3.
Vậy đội thứ nhất có 6 máy cày, đội thứ hai có 4 máy cày, đội thứ ba có 3 máy cày.
Trên đây là hướng dẫn Giải toán lớp 7 trang 18 tập 2, các em học sinh tham khảo trước Giải toán lớp 7 trang 20 tập 2 và ôn lại Giải toán lớp 7 trang 14 tập 2 để chắc kiến thức nhé.
- Giải Toán lớp 7 trang 20 tập 2 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập chung trang 19
- Giải Toán lớp 7 trang 14 tập 2 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giải Toán lớp 7 trang 18 tập 2 sách Kết Nối Tri Thức mang đến lời giải chi tiết bài tập 6.22, 6.23, 6.24, 6.25, 6.26 trong SGK của bài Đại lượng tỉ lệ nghịch. Các em tham khảo để giải bài tập trong SGK dễ dàng, nắm chắc phương pháp giải và lời giải chi tiết.
- Link tải Sách giáo khoa lớp 4 Kết nối tri thức PDF
- Giải bài tập trang 65 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài tập trang 95 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài tập trang 91, 92 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài tập trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống