=> Tham khảo thêm các bài Giải toán lớp 5 Tại đây: Giải Toán lớp 5
Đề bài:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Cách đọc: Đọc như đọc các số tự nhiên/ số thập phân/ phân số bình thường, rồi kèm thêm tên đơn vị đo độ dài là xăng-ti-mét khối
- Cách viết: Viết như viết số tự nhiên bình thường, từ hàng cao đến hàng thấp, tính theo thứ tự từ trái qua phải, rồi thêm kí hiệu cm3 vào sau các số vừa tìm được.
Đáp án:
Đề bài:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dm3 = ... cm3 b) 2000cm3 = ...dm3
375dm3 = ...cm3 154000cm3 = ... dm3
5,8dm3 = ...cm3 490000cm3 = ....dm3
4/5 dm3 = ...cm3 5100cm3 =... dm3
Phương pháp giải:
Theo bảng đơn vị đo thể tích:
- Đơn vị đo thể tích đứng trước sẽ gấp 1000 lần đơn vị đo nhỏ hơn liền kề
- Đơn vị đo thể tích đứng sau sẽ có giá trị bằng 1/1000 đơn vị đo lớn hơn liền kề nó
- 1 dm3 = 1000 cm3
1 cm3 = 1/1000 dm3
=> Các em vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập cho đúng.
Đáp án:
a) 1dm3 = 1000 cm3 b) 2000 cm3 = 2dm3
375dm3 = 375000cm3 154000cm3 = 154dm3
5,8dm3 = 5800cm3 490000cm3 = 490dm3
4/5 dm3 = 800cm3 5100cm3 = 5,1dm3
-------------- HẾT ----------------
Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 116, 117 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 115 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải Toán lớp 5 trang 118 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.