Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 28,29,30
Bài 11: Luyện tập
1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 28
Đề bài:
Thực hiện (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số rồi điền vào bảng.
- Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Đáp án:
2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 28
Đề bài:
Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Ba mươi chín nghìn, Sáu trăm nghìn, Tám mươi lăm triệu, Hai mươi triệu, Bảy trăm triệu
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để viết và viết từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Đáp án:
Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.
3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 29
Đề bài:
Số chẵn, số lẻ
-Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
-Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ
Đáp án:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c) Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79
4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 29
Đề bài:
a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ trống sau:
280, 282, 284, ..., ..., 290
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ trống sau:
8 167, 8 169, 8 171, ..., ..., 8 177
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
a) Số chẵn thích hợp là: 286, 288
b) Số lẻ thích hợp là: 8 173, 8 175
5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 29
Đề bài:
Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ
Đáp án:
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.
6. Giải bài 6 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 30
Đề bài:
Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 là các số lẻ
Đáp án:
7. Giải bài 7 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 30
Đề bài:
Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Phương pháp giải:
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Đáp án:
a) Sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.
Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:
Một triệu một trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm, một triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm, một triệu tám trăm bảy mươi nghìn hai trăm, hai triệu năm trăm tám mươi nghìn sáu trăm.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.
Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.
Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.
Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.
8. Giải bài 8 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 30
Đề bài:
Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Đáp án:
Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.
Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.
Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.
Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 28,29,30 Cánh Diều tập Luyện tập, bài 11, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 26, 27 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 10. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 31, 32 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 12. Số tự nhiên. dãy số tự nhiên để hiểu hơn về bài học.
Chúc các bạn học tốt môn toán.
- Giải bài tập trang 29 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
- Giải bài tập trang 29 SGK Toán 7 Tập 1, sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 7 trang 30, 31 tập 1 sách Cánh Diều
- Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 sách Cánh Diều - Tập hợp
- Giải bài tập trang 30, 31 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 6 trang 30 tập 2 sách Cánh Diều