Giải toán lớp 4 trang 13, 14 VBT tập 2, Luyện tập, bài 95
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 13
Đề bài:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
Phương pháp giải
- Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau.
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Đáp án
Diện tích hình 1 là: 5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình 2 là: 20cm2
Diện tích hình 3 là: 4 x 6 = 24 (cm2)
Vậy hình (1) có diện tích lớn nhất.
Chọn A. Hình (1).
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 13
Đề bài:
Viết vào chỗ trống (theo mẫu)
Chu vi : 20cm
Chu vi : ...
Chu vi : ...
Chu vi : ...
Phương pháp giải
Gọi P là chu vi của hình bình hành :
P = (a + b) x 2
trong đó a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo.
Đáp án
Gọi P là chu vi của hình bình hành :
P = (a + b) x 2
trong đó a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo.
Chu vi hình bình hành (1) là :
P = (6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Chu vi hình bình hành (2) là :
P = (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Chu vi hình bình hành (3) là :
P = (4 + 4 ) x 2 = 16 (cm)
Chu vi hình bình hành (4) là :
P = (5 + 4) x 2 = 18 (cm)
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 14
Đề bài:
Viết vào chỗ trống (theo mẫu)
Hình bình hành
Cạnh đáy : 4cm, chiều cao : 34cm, diện tích : 136cm2
Cạnh đáy : 14cm, chiều cao : ..., diện tích : 182cm2
Cạnh đáy : ..., chiều cao : 24cm, diện tích : 360cm2
Phương pháp giải
Từ công thức :
Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao
suy ra :
+ Độ dài đáy (cạnh đáy) = diện tích hình bình hành : chiều cao.
+ Chiều cao = diện tích hình bình hành : độ dài đáy (cạnh đáy)
Đáp án
(2) Chiều cao : 13cm
(3) Cạnh đáy : 15cm
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 14
Đề bài:
Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC như hình vẽ bên. Tính diện tích hình H?
Phương pháp giải
- Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + hình bình hành BEFC.
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
+ Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao.
Đáp án
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = BC = 4cm.
Diện tích hình chữ nhật là ABCD là :
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình bình hành BEFC là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình (H) là:
12 + 12 = 24 (cm2)
Đáp số: 24cm2.
Chúc các bạn học tốt môn toán.
Giải Toán lớp 4 trang 13, 14 VBT tập 2, Luyện tập, bài 95 là lời giải cũng như hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 theo chương trình học. Tất cả đều được biên soạn bám sát vào nội dung học nên các em dễ dàng tham khảo, làm bài tập trong SBT dễ dàng.
- Giải toán lớp 5 trang 11, 12, 13 VBT tập 2, Luyện tập, bài 96
- Giải toán lớp 5 trang 13, 14 VBT tập 2, Diện tích hình tròn, bài 97
- Giải bài tập trang 14 SGK toán 2
- Giải toán lớp 4 trang 38 VBT tập 2, Luyện tập, bài 117
- Giải toán lớp 4 trang 12, 13 VBT tập 2, Diện tích hình bình hành, bài 94
- Giải bài 2 Trang 13, 14 SGK Toán 4