=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4
Đề bài:
Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 3?
c) Số nào chia hết cho 5?
d) Số nào chia hết cho 9?
Phương pháp giải:
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số trong số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
Đáp án:
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Đề bài:
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Phương pháp giải:
- Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0
- Số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là số thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: Vừa có tổng các chữ số là số chia hết cho 3, vừa có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
- Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5, lại vừa chia hết cho 9 phải là số thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: Chữ số tận cùng là 0, tổng các chữ số trong số đó chia hết cho cả 3 và 9.
Đáp án:
Đề bài:
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho
Phương pháp giải:
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng của các chữ số trong số đó chia hết cho 3, thì số đó chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng của các chữ số trong số đó chia hết cho 9, thì số đó chia hết cho 9
- Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 5: Tổng của các chữ số trong số đó chia hết cho 3 và chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 5
- Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 3: Tổng của các chữ số trong số đó chia hết cho 3 và chữ số tận cùng của số đó là 0; 2; 4; 6; 8
Đáp án:
a) Viết vào ô trống chữ số 2; 5; 8 : 528; 558; 588.
b) Viết vào ô trống chữ số 0, 9: 603; 693.
c) Viết vào ô trống chữ số 0: 240.
Đề bài:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 - 173 b) 6438 - 2325 x 2
c) 480 - 120 : 4 d) 63 + 24 x 3
Phương pháp giải:
* Thứ tự thực hiện các phép tính như sau:
- Câu a): Biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ, vậy ta thực hiện phép tính từ trái qua phải
- Câu b): Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ, vậy ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau
- Câu c): Biểu thức có chứa phép chia và phép trừ, vậy ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau
- Câu d): Biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng, vậy ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau
* Dấu hiệu chia hết:
- Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
- Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đề bài:
Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Đọc số: Đọc như đọc các số tự nhiên, đọc từ hàng cao đến hàng thấp, sau phần số cần thêm "ki-lô-mét vuông"
- Viết số: Đầu tiên, cần xác định lớp dựa vào các chữ chỉ tên lớp; sau đó xác định các chữ số thuộc lớp đó; cuối mỗi số cần thêm kí hiệu km2
Đáp án:
-------------- HẾT ----------------
Trên đây là phần giải toán 4 trang 99, giải toán 4 bài luyện tập chung trang 99 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 98 SGK đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 100 SGK để học tốt môn Toán lớp 4 hơn