Giải bài tập trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán lớp 3 trang 30, 31, 32, 33 SGK Tập 2
 

Giải bài tập trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống:

Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông

Hoạt động 1


1. Giải Bài 1 Trang 30 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của từng hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Đáp án:


2. Giải Bài 2 Trang 31 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

Hướng dẫn giải: Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Đáp án:
Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:
              15 x 5 = 75 (cm2)
                        Đáp số: 75 cm2


3. Giải Bài 3 Trang 31 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông?

Hướng dẫn giải:
+ Đếm số ô vuông để tìm chiều dài, chiều rộng của từng miếng sô-cô-la.
+ Diện tích miếng sô-cô-la hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.

Đáp án:
- Miếng sô-cô-la màu vàng có chiều dài là 6 cm; chiều rộng là 1 cm.
Diện tích miếng sô-cô-la màu vàng là 6 x 1 = 6 (cm2).
- Miếng sô-cô-la tô màu xanh có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 3 cm.
Diện tích miếng sô-cô-la màu xanh 4 x 3 = 12 (cm2).
- Miếng sô-cô-la màu trắng có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 2 cm.
Diện tích miếng sô-cô-la màu trắng 4 x 2 = 8 (cm2).
- Miếng sô-cô-la màu tím có chiều dài là 5 cm; chiều rộng là 2 cm.
Diện tích miếng sô-cô-la màu tím 5 x 2 = 10 (cm2).

Hoạt động 2


1. Giải Bài 1 Trang 32 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải:
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Đáp án:


2. Giải Bài 2 Trang 33 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.
a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Hướng dẫn giải:
a) Tính diện tích miếng bánh bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
b) Diện tích miếng bánh còn lại = diện tích miếng bánh - diện tích miếng bánh bị cắt.

Đáp án:
a) Diện tích miếng bánh hình vuông là:
                 8 x 8 = 64 (cm2)
b) Diện tích miếng bánh có cạnh 3 cm là:
                 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích miếng bánh còn lại là:
               64 - 9 = 55 (cm2)
                           Đáp số: a) 64 cm2
                                        b) 55 cm2


3. Giải Bài 3 Trang 33 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Ghép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

Hướng dẫn giải:
+ Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.
+ Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Đáp án:

- Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:

Ta thấy 1 cạnh của hình vuông có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có cạnh dài 2 cm.
Vậy 1 cạnh của hình vuông có độ dài là:
                            2 x 4 = 8 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
                          8 x 8 = 64 (cm2)
                                          Đáp số: 64 cm2

Luyện tập


1. Giải Bài 1 Trang 33 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.

Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

Đáp án:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
                  7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
                   9 x 20 = 180 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
                    49 + 180 = 229 (cm2)
Đáp số:
a) Hình vuông: 49 cm2
Hình chữ nhật: 180 cm2
b) Hình H: 229 cm2


Sau khi học xong bài Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, các em sẽ được học bài Luyện tập chung. Các em chú ý làm bài tập để củng cố kiến thức tốt nhất. Nếu chưa giải được hoặc muốn chắc chắn bước làm thì các em có thể tham khảo tài liệu Giải bài tập trang 35, 36, 37 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống này.
Xem thêm: Giải bài tập trang 35, 36, 37 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống


2. Giải Bài 2 Trang 34 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.

a) Số?

b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?

Hướng dẫn giải:
a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.
b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.

Đáp án:
a) Chu vi mảnh đất màu đỏ là 5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2)
Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)


3. Giải Bài 3 Trang 34 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.

Diện tích tấm bìa hình vuông là .... cm2.

Hướng dẫn giải:
Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng.
Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.

Đáp án:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là:
                   6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích tấm bìa hình vuông là:
                  18 x 2 = 36 (cm2)
                           Đáp số: 36 cm2


4. Giải Bài 4 Trang 34 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ....cm2.

Hướng dẫn giải:
+ Sau khi cắt ta có:
Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.
Chiều rộng phần kính còn lại = chiều dài tấm kính ban đầu - chiều dài tấm kính được cắt ra.
+ Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

Đáp án:

Phần kính còn lại có chiều rộng là:
                      85 - 80 = 5 (cm)
Diện tích phần kính còn lại là
                     30 x 5 = 150 (cm2)
                                             Đáp số: 150 cm2

Giải bài tập trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống này rất hữu ích cho các em học sinh lớp 3. Bên cạnh đó, các phụ huynh có thể tham khảo để hướng dẫn bé làm bài tập tốt, dễ hình dung cách làm.

Lời giải bài 1, 2, 3... của bài học Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông trong chương trình học sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ được Tamienphi.vn hướng dẫn trong bài viết Giải bài tập trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em và phụ huynh cùng tham khảo.
Link tải Sách giáo khoa lớp 4 Kết nối tri thức PDF
Giải bài tập trang 65 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập trang 95 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập trang 91, 92 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Link tải Sách giáo khoa lớp 3 Kết nối tri thức

ĐỌC NHIỀU