=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4
Đề bài:
Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:
a) 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c) 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số tìm được có chia hết cho 3 không?
c) 75... chia hết cho 9
Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Phương pháp giải:
- Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
- Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0
- Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3
- Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9
- Số chia hết cho cả 2 và 3 là số thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: Vừa có tổng các chữ số là số chia hết cho 3, vừa là số có phần chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Đáp án:
a) Có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số: 2; 4; 6; 8 tức là:
752, 754, 756, 758
b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:750
Ta có: 7 + 5 + 0 = 12; 12 chia hết cho 3.
Vậy số 750 là số chia hết cho 3.
c) Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.
Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm: 756
Số 756 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).
Vậy số 756 chia hết cho cả 2 và 3.
Đề bài:
Mỗi lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó.
b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó.
Phương pháp giải:
- Tính tổng số học sinh của lớp đó bằng cách lấy số học sinh trai đem cộng với số học sinh gái
- Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó: Có tử số là số học sinh trai (đã cho ở phần đề bài), mẫu số là tổng số học sinh của lớp học đó
- Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó: Có tử số là số học sinh gái (đã cho ở phần đề bài), mẫu số là tổng số học sinh của lớp học đó.
Đáp án:
Số học sinh của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh)
a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là: 14/31.
b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là: 17/31.
Đề bài:
Trong các phân số đã cho phân số nào bằng 5/9
Phương pháp giải:
Các bạn rút gọn các phân số đã cho bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một số khác 1, sau đó so sánh với phân số 5/9.
Đáp án:
Đề bài:
Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Rút gọn các phân số đã cho thành các phân số tối giản nhất
- Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số tối giản để đưa chúng về các phân số có cùng mẫu số
- Bước 3: Khi các phân số đã cùng mẫu, ta tiến hành so sánh phần tử số của các phân số với nhau. Phân số nào có phần tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn phân số còn lại, và ngược lại
- Bước 4: Sau khi so sánh các phân số, ta sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: Phân số nào lớn nhất trong các phân số đem xếp đầu tiên, tiếp đến các phân số nhỏ hơn, cuối cùng là phân số nhỏ nhất.
Đáp án:
Đề bài: Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không?
c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Phương pháp giải:
- Sử dụng thước kẻ và tiến hành đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD rồi đưa ra nhận xét.
- Để tính diện tích hình bình hành, các em lấy độ dài của cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng.
Đáp án:
a) Do AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nằm ngang nên AB // CD.
AD và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nằm chéo nên AD // BC.
b) Dùng thước kẻ đo các cạnh của hình tứ giác ABCD, ta được:
- AB = CD = 4cm.
- AD = BC = 3cm.
Do đó, tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích của hình bình hành ABCD là:
DC x AH = 4 x 2 = 8 cm2
Do đó, diện tích hình bình hành ABCD là 8cm2
Đề bài:
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho :
a) 75 ... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) 75.. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được được có chia hết cho 3 không ?
c) 75.. chia hết cho 9 ?
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không ?
Trả lời:
a) Để 75.. chia hết cho 2 thì cần điền vào ô trống một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8.
Nhưng 75 ... không chia hết cho 5 nên ta gọi loại 0 và chỉ điền vào ô trống một trong các chữ số 2; 4; 6; 8.
b) Để số 75 ... chia hết cho 5 thì ta cần điền vào ô trống 0, hoặc 5.
Nhưng số 75 ... lại chia hết cho 2 nữa nên ta chỉ điền vào ô trống chữ số 0 : 750.
c) Để số 75... chia hết cho 9 ta phải có :
7 +5 + ... = 12 + ... chia hết cho 9.
Vậy ta cần điền 6 vào ô trống để hết cho 2.
Vì 756 tận cùng là 6 nên chia hết cho 2.
Vì 756 chia hết cho 9 nên cũng phải chia hết cho 3.
Đề bài:
Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.
b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.
Trả lời:
Đề bài:
Trả lời:
Đề bài:
Trả lời:
Đề bài:
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo độ dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Trả lời:
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau khi đó ta có:
AB=4cm;
CD=4 cm ;
DA=3cm ;
BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành : 4x2=8cm2.
-------------- HẾT ----------------
Trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu lời giải toán lớp 4 trang 123, 124 luyện tập chung Ngắn gọn, dễ hiểu. Tiếp theo các em nên tìm hiểu bài giải toán lớp 4 trang 122 luyện tập hoặc hãy xem gợi ý Giải Toán 4 trang 124, 125 của Luyện tập chung trang 124, 125 SGK Toán 4 để học tốt Toán 4.