Đề bài:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.
b) Chiều dài 4/5m, chiều rộng 1/3m và chiều cao 1/4m.
Phương pháp giải:
- Đổi các đại lượng về cùng một đơn vị đo độ dài.
- Vận dụng cách tính:
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh đem cộng với diện tích hai đáy.
Đáp án:
a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
25 x 15 = 375 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 375 x 2 = 2190 (dm2)
b)
Đề bài:
Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
Diện tích cần sơn chính là tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy của chiếc thùng.
Đáp án:
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích mặt đáy của cái thùng là:
1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích quét sơn là:
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26m2
Đề bài:
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
c) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
d) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách tính:
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh đem cộng với diện tích hai đáy.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật rồi đem so sánh kết quả với nhau.
- Từ kết quả đó, chọn đáp án Đúng/ Sai tương ứng với các nhận định.
Đáp án:
1. Hình hộp chữ nhật bên trái có:
Diện tích xung quanh là:
(1,5 + 1,2) x 2 x 2,5 = 13,5 (dm2)
Diện tích toàn phần là:
13,5 + 2 x 1,5 x 1,2 = 17,1 (dm2)
2. Hình hộp chữ nhật bên phải có:
Diện tích xung quanh là:
(2,5 + 1,5) x 2 x 1,2 = 9,6 (dm2)
Diện tích toàn phần là:
9,6 + 2 x 1,5 x 2,5 = 17,1 (dm2)
Do đó, hai hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bằng nhau, diện tích xung quanh không bằng nhau.
a) Đ;
b) S;
c) S;
d) Đ.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.
b) Chiều dài 4/5m, chiều rộng 1/3m và chiều cao 1/4m.
a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
25 x 15 = 375 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
1440 + 375 x 2 = 2190 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Đáp số: a) DTXQ : 1440dm2 ; DTTP : 2190dm2
b) DTXQ : 17/30m2 ; DTTP : 11/10m2
Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
8dm = 0,8m
DTXQ của cái thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích mặt đáy của cái thùng là: 1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích quét sơn là: 3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26m2
Chương I chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 29, 30 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.
b) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.
c) Diện tích xung quanh của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.
d) Diện tích xung quanh của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ
Chú ý: Hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích xung quanh khác nhau.
-------------- HẾT ----------------
Trên đây là gợi ý Giải Toán lớp 5 trang 110, Luyện tập đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương qua phần Giải Toán lớp 5 trang 111 và bài Luyện tập trang 112 SGK Toán 5 qua phần Giải Toán lớp 5 trang 112 để học tốt Toán 5 hơn.