Tiếng Việt là ngôn ngữ phong phú, đa dạng. Vì thế mà nhiều người hay bị nhầm lẫn về cách đọc, cách viết các từ có cùng cách phát âm. Một trong số đó phải kể đến 2 từ ghép "dư dả" và "dư giả".
Nếu cũng đang băn khoăn không biết nên dùng dư dả hay dư giả thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm câu trả lời.
Từ "dư dả" trên cuốn từ điển tiếng Việt của G.S Hoàng Phê được định nghĩa là tính từ thể hiện sự có đủ, dư thừa so với mức bình thường của đời sống.
Trong tiếng Anh, dư dả được thể hiện thông qua từ "comfortable". Đối với các câu tiếng Việt, dư dả đóng vai trò là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ.
Một số ví dụ sử dụng từ "dư dả" trong tiếng Việt.
- Dư dả tiền bạc, dư dả tài chính
- Ăn tiêu dư dả
- Gia đình bạn tôi có đời sống khá sung túc, dư dả
Lưu ý: Khi không muốn biểu thị sự dư, thừa trong đời sống nhưng không muốn sử dụng từ "dư dả", các bạn có thể thay thế bằng từ "dư dật, dư thừa".
Mặc dù được ghép từ 2 từ đơn "dư" (thể hiện sự dư dật, khá dả) và từ "giả" (không thật) nhưng khi kết hợp với nhau, "dư giả" lại là cụm từ không có ý nghĩa trong từ điển tiếng Việt.
Một số địa phương lại viết từ "dư giả" thành "dư giã", "dư giạ",.. Tuy nhiên, đây đều là các từ sai chính tả, cần chỉnh sửa lại nếu vô tình mắc lỗi khi soạn thảo văn bản, tài liệu.
Với những thông tin ở trên, ta có thể đưa ra kết luận, từ viết đúng là "dư dả" và từ viết sai là "dư giả". Các bạn cần ghi nhớ để sử dụng từ đúng.
Như vậy, tt đã chia sẻ nghĩa của từ "dư dả" và "dư giả", giúp bạn biết cách phân biệt dư dả hay dư giả và sử dụng từ đúng theo ngữ pháp, quy tắc tiếng Việt.
Tiếp theo, để mở rộng vốn từ, ghi nhớ các từ đồng âm trong tiếng Việt dễ dây nhầm lẫn, viết sai, Taimienphi.vn mời bạn tham khảo các bài phân biệt giẫm đạp hay dẫm đạp. Bằng việc liên tục ghi nhớ mặt chữ, nắm rõ ý nghĩa của từ, chắc chắn kỹ năng viết đúng chính tả của bạn sẽ được thay đổi đáng kể.