=> Xem thêm Giải toán lớp 6 tại đây: giải toán lớp 6
- Giải toán lớp 6 trang 43, 44 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
- Giải toán lớp 6 trang 51 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
- Giải toán lớp 6 trang 37 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93258.
Bài giải :
- 187 có tổng các chữ số bên trong là 1 + 8 + 7 = 16 => 16 không chia hết cho 3 => 187 không chia hết cho 3 và 9
- 1347 có tổng các chữ số bên trong là 1 + 3 + 4 + 7 = 15 => 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9 => 1347 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9
- 2515 có tổng các chữ số bên trong là 2 + 5 + 1 + 5 = 13 => 13 không chia hết cho 3 => 2515 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
- 6534 có tổng các chữ số bên trong là 6 + 5 + 3 + 4 = 18 => 18 chia hết cho 3 và 9 => 6534 chia hết cho 3 và 9
- 93258 có tổng các chữ số bên trong là 9 + 3 + 2 + 5 + 8 = 27 => 27 chia hết cho 3 và 9 => 93258 chia hết cho 3 và 9.
Cho các số: 3564;4352;6531;6570;1248
Bài giải:
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316
b) 5436 − 1324
c) 1.2.3.4.5.6+27
Bài giải:
a) 1251 + 5316 = 6567 => 6 + 5 + 6 + 7 = 24 => 1251 + 5316 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
b) 5436 − 1324 = 4112 => 4 + 1 + 1 + 2 = 8 => 5436 − 1324 không chia hết cho 3 và 9
c) 1.2.3.4.5.6+27 = 720 + 27 = 747 => 7 + 4 + 7 = 18 => 1.2.3.4.5.6+27 chia hết cho 3 và 9
Điền chữ số vào dấu ∗ để:
a) 5*8 chia hết cho 3
b) 6*3 chia hết cho 9
c) 43* chia hết cho 9
d) *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Bài giải:
Dùng ba trong bốn chữ số 4,5,3,0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Bài giải:
a) Có ba chữ số 4 + 5 + 0 = 9 chia hết cho 9 nên số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 là : 450; 405; 504; 540
b) Có ba chữ số 4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 3 nên số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 là : 543,534,453,435,345,354
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Bài giải:
a) Số nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 là: 10002.
a) Số nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 là: 10008.
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Bài giải:
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1+5+4+3=13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sao cho 9, cho 3 : 1546;1526;2468;1011
Bài giải:
- Vì 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7 và chia cho 3 dư 1 => 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1
- Vì 1 + 5 + 2 + 7 = 15 chia cho 9 dư 6, chia hết cho 3 => 1527 chia cho 9 dư 6 chia hết cho 3
- Vì 2 + 4 + 6 + 8 = 20 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2 => 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2
- Vì 10^11 có tổng các chữ số là 1 nên chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
Bài giải:
Trong phép nhân a . b = c, gọi:
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,
r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
Bài giải:
-------------- HẾT ----------------
Trong tài liệu Giải toán lớp 6 tập 1 trang 41, 42 này các em học sinh hoàn toàn có thể nắm bắt được những nội dung chi tiết về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tìm ra phương pháp ghi nhớ, nhận biết các dấu hiệu này một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Tiếp theo, để hỗ trợ cho việc học, làm toán của mình đạt kết quả tốt nhất, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 44, 45 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.