=> Tìm kiếm tài liệu Giải toán lớp 6 mới nhất tại đây: giải toán lớp 6
- Giải toán lớp 6 trang 33 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
- Giải toán lớp 6 trang 46 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Giải toán lớp 6 trang 38, 39 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
652; 850; 1546; 785; 6321
Bài giải:
Số chia hết cho 2, chia hết cho 5 là:
652 : chia hết cho 2
850 : chia hết cho 2 và chia hết cho 5
1546 : chia hết cho 2
785 : chia hết cho 5
6321 : không chia hết cho 2 và 5
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Bài giải:
a) Số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là : 234.
b) Số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2 là : 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620.
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?
a) 136+420;
b) 625−450
c) 1.2.3.4.5.6+42
d) 1.2.3.4.5.6−35
Bài giải:
a) 136 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 và 420 chia hết cho 2, chia hết cho 5 => 136 + 420 chia hết cho 2 và không chia hết cho 5
b) 625 không chia hết cho 2, chia hết cho 5 và 450 chia hết cho 2, chia hết cho 5 => 625 - 450 chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
c) 1.2.3.4.5.6 = 720 chia hết cho 2, chia hết cho 5 và 42 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 => 1.2.3.4.5.6+42 chia hết cho 2, không chia hết cho 5
d) 1.2.3.4.5.6 = 720 chia hết cho 2, chia hết cho 5 và 35 không chia hết cho 2, chia hết cho 5 => 1.2.3.4.5.6−35 không chia hết cho 2, chia hết cho 5
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5
813; 264; 736; 6547.
Bài giải:
- Chia cho 2
813 : 2 = (812 + 1) : 2 => Dư 1
264 chia hết cho 2 => không có dư
736 chia hết cho 2 => không có dư
6547 : 2 = (6546 + 1) : 2 => Dư 1
- Chia cho 5
813 : 5 = (810 + 3) : 5 => Dư 3
264 : 5 = (260 + 4) : 5 => Dư 4
736 : 5 = (735 + 1) : 5 => Dư 1
6547 : 5 = (6545 + 2) : 5 => Dư 2
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thoả mãn điều kiện
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Bài giải:
a) Để chia hết cho hai thì chữ số đó phải là số chẵn, có chữ số hàng đơn vị là số chẵn. Do đó 0, 2, 4, 6, 8 là các chữ số thích hợp thoả mãn điều kiện.
b) Để chia hết cho 5 thì chữ số đó phải có số hàng đơn vì là 0 hoặc 5. Do đó 0, 5 là các chữ số thích hợp thoả mãn điều kiện.
Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thoả mãn điều kiện
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
Bài giải:
a) Để chia hết cho hai thì chữ số đó phải là số chẵn, có chữ số hàng đơn vị là số chẵn. Vì tận cùng của *85 là số 5 nên không thể chia hết cho 2.
b) Để chia hết cho 5 thì chữ số đó phải có số hàng đơn vì là 0 hoặc 5. Do đó có thể điền bất cứ số nào vào *85 đều có thể chia hết cho 5.
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2
b) Số đó chia hết cho 5
Bài giải:
a) Chia hết cho 2 thì tận cùng phải là số chẵn => ta có các số : 504, 540, 450
a) Chia hết cho 5 thì tận cùng phải là số 0 hoặc 5 => ta có các số : 450, 405, 540
Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Bài giải:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Bài giải:
Ô tô đầu tiên ra đời vào năm ngoài
Bài giải:
Thông qua phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 được phân theo mức độ từ cơ bản đến nâng cao với các dạng bài: Tìm các số chia hết cho 2, cho 5 trong các số đã cho, tìm các tổng/ hiệu chia hết cho 2 hoặc 5, tìm số dư khi chia các số đã cho cho 2 và 5 mà không thực hiện phép chia,... đã phần nào giúp các em học sinh hiểu hơn về các dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. Bên cạnh đó, những bài tập này cũng giúp em rèn luyện sự linh hoạt trong việc hoàn thành dạng toán khác nhau và củng cố lại phần lý thuyết đã được học để làm nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao sau này.
Tiêp theo, các em có thể tham khảo bài Giải toán lớp 6 tập 1 trang 35, 36 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 trang 41, 42 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.