Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 chia hai lũy thừa cùng cơ số

=> Xem thêm mục lục Giải toán lớp 6 mới nhất tại đây: giải toán lớp 6
- Giải toán lớp 6 trang 27 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Giải toán lớp 6 trang 36, 37 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải toán lớp 6 trang 26 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính


Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 (Ngắn gọn)
 

A. Tổng hợp kiến thức

Tổng quát

Chú ý:
- Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và thực hiện trừ các số mũ.
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Ví dụ
- 58 : 53 = 58-3 = 55
- 3255 = 3.1000 + 2.100 + 5.10 + 5.1 = 3.103 + 2.102 + 5.101 + 5.10^0

B. Bài tập và hướng dẫn


1. Giải toán 6 tập 1 trang 30, 31 bài 67

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 38 : 34
b) 108 : 102
c) a6 : a (a khác 0 )
Bài giải:
a) 38 : 34 = 38-4 = 3
c) a6 : a = a6-1 = a5 (a khác 0)


2. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 bài 68

Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210 : 28
b) 46 : 43
c) 85 : 84
d) 74 : 74
Bài giải :
Cách 1
a) 1024 : 256 = 4
b) 4096 : 64 = 64
c) 32768 : 4096 = 8
d) 2401 : 2401 = 1
Cách 2
a) 210 : 28 = 210–8 = 22 = 4
b) 46 : 43 = 46–3 = 43 = 64
c) 85 : 84 = 85–4 = 81 = 8
d) 74 : 74 = 74–4 = 70 = 1

3. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30 31 bài 69

Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:

Bài giải:

4. Giải bài 70 trang 30 SGK Toán 6 tập 1

Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Bài giải:
987 = 9.102 + 8.10 + 7;
2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 + 4;
abcde= a.104 + b.103 + c.102 + d.10 + e

5. Giải toán 6 tập 1 trang 30, 31 bài chia hai lũy thừa cùng cơ số bài 71

Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n thuộc N* ta có:
a) cn = 1
b) cn = 0.
Bài giải:
a) c = 1
b) c = 0

6. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 bài 72

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?
a) 13 + 23
b) 13 + 23 + 33
c) 13 + 23 + 33 + 43
Bài giải:
a) 13 + 23= 1 + 8 = 9 =32
b) 13 + 23 + 33= 1 + 8 + 27 = 36 = 62
c) 13 + 23 + 33 + 43= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102

-------------- HẾT ----------------

Với cách trình bày khoa học, dễ hiểu, giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh học, ôn tập bài chia hai lũy thừa cùng cơ số. iếp theo, các em học sinh có thể tham khảo phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 27, 28, 29 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 32, 33 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 bao gồm phương pháp giải, đáp án bài 67, 68, 69, 70, 71 trang 30 và bài 72 trang 31, cung cấp tài liệu giúp các em học sinh hệ thống hóa kiến thức, luyện giải các bài tập về chia hai lũy thừa cùng cơ số một cách nhanh chóng, tiện lợi. Các em hãy tham khảo chi tiết tài liệu giải toán lớp 6 dưới đây để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học Toán 6 của mình.
Giải bài tập trang 22 SGK toán 4
Giải toán lớp 6 tập 1 trang 68 làm quen với số nguyên âm
Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 tập 1 sách Cánh Diều - Tập hợp các số tự nhiên
Giải Toán lớp 6 trang 14 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 1 sách Cánh Diều - Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giải Toán lớp 6 trang 18 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Lũy thừa với số mũ tự nhiên

ĐỌC NHIỀU