Giải toán lớp 5 trang 111, 112 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 89
Phần 1 - 1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111
Đề bài:
Phần đã tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm hình dưới đây?
A. 2%
B. 4%
C. 20%
D. 40%
Phương pháp giải
Viết phân số chỉ phần đã tô đậm rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.
Đáp án
Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ là : 2/5
Ta có : 2/5 = 40/100 = 40%
Vậy phần đã tô đậm chiếm 40% hình vẽ đã cho.
Chọn đáp án D.
Phần 1 - 2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111
Đề bài:
Kết quả tính: 3,2 + 4,65 : 1,5 là:
A. 6,783
B. 6,3
C. 5,233
D. 0,696
Phương pháp giải
Biểu thức có phép phép cộng và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép cộng sau.
Đáp án
3,2 + 4,65 : 1,5 = 3,2 + 3,1 = 6,3
Đáp án đúng là : B. 6,3
Phần 1 - 3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111
Đề bài:
Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%
B. 66%
C. 60%
D. 40%
Phương pháp giải
- Tìm tổng số học sinh cả lớp : 18 + 12 = 30 học sinh
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nam và số học sinh cả lớp (hay 12 : 30) sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Đáp án
Tổng số học sinh cả lớp là:
12 + 18 = 30 (học sinh)
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp là:
12 : 30 = 0,4 = 40%
Chọn D.
Phần 1 - 4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111
Đề bài:
Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:
A. 50000 : 10
B. 50000 x 10 : 100
C. 50000 : 10 x 100
D. 50000 x 10
Phương pháp giải
Theo đề bài ta có 10% số tiền vốn là 50 000 đồng, do đó để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 50 000 chia cho 10 rồi nhân với 100, hoặc lấy 50 000 nhân với 100 rồi chia cho 10.
Đáp án
Số tiền vốn của người đó là:
50 000 : 10 x 100 = 500 000 (đồng)
Chọn C.
Phần 2 - 1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 111
Đề bài:
Đặt tính rồi tính:
605,16 + 247,64
362,95 - 77,28
36,14 x 4,2
45,15 : 8,6
Phương pháp giải
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Đáp án
Phần 2 - 2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 112
Đề bài:
Cho hình tam giác ABC có độ dài đáy BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM.
Phương pháp giải
- Tính BM : BM = 1/2 BC
- Hình tam giác ABM có chiều cao chính là chiều cao AH của hình tam giác ABC và bằng 12cm.
- Diện tích hình tam giác ABM = BM x AH : 2.
Đáp án
Ta có: M là trung điểm của cạnh đáy BC nên :
BM = 1/2 BC = 20 : 2 = 10 (cm)
Hình tam giác ABM có chiều cao chính là chiều cao AH của hình tam giác ABC và bằng 12cm.
Diện tích tam giác ABM là:
10 x 12 : 2 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
Giải Toán lớp 5 trang 111, 112 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 89 là tài liệu hữu ích hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 của phần 1, 2, 3, các em cùng tham khảo để có thể nắm chắc kiến thức, củng cố được cách làm bài tập. Từ đó có thể học tốt, yêu thích môn Toán này.
- Giải toán lớp 5 trang 46, 47, 48 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 121
- Giải toán lớp 4 trang 117, 118, 119 VBT tập 2, Tự kiểm tra, bài 175
- Giải toán lớp 4 trang 89, 90 VBT tập 2, Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo), bài 157
- Giải toán lớp 4 trang 33 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 112
- Giải toán lớp 5 trang 32, 33 VBT tập 2, Mét khối, bài 112
- Giải Bài 2 Trang 112 SGK Toán 5