=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4
Hướng dẫn giải bài tập trang 68 Toán 4 gồm phương pháp giải
1. Giải bài 1 trang 68 SGK toán 4
Đề bài:
Tính:
a) 135 x (20 + 3) b) 642 x (30 - 6)
427 x (10 + 8) 287 x (40 - 8)
Phương pháp giải:
Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, hoặc các em cũng có thể vận dụng cách tính sau:
a x (b + c) = a x b + a x c
a x (b - c) = a x b - a x c
Đáp án:
a) 135 x (20 + 3) b) 642 x (30 -6)
= 135 x 20 + 135 x 3 = 742 x 30 - 642 x 6
= 2700 + 405 = 3106 = 19260 - 3852 = 15408
427 x (10 + 8) 287 (40 -8)
= 427 x 10 + 427 x 8 = 287 x 40 - 287 x 8
= 4270 + 3416 = 7686 = 11480 - 2296 = 9184
2. Giải bài 2 trang 68 SGK toán 4
Phương pháp giải:
Các em vận dụng các kiến thức:
- Tính chất kết hợp, tính chất giao hoán của phép nhân để nhóm các số có tích giữa hai thừa số là một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
- Công thức nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
- Công thức nhân một số với một hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c
Đáp án:
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: b) Tính (theo mẫu):
134 x 4 x 5 137 x 3 + 137 x 97
= 134 x (4 x 5) = 137 x (3 + 97)
= 134 x 20 = 1680 = 137 x 100 = 13700
5 x 36 x 2 94 x 12 + 94 x 88
= 36x (5 x 2) = 94 x (12 + 88)
= 36 x 10 = 360 = 94 x 100 = 9400
42 x 2 x 7 x 5 428 x 12 - 428 x 2
= (42 x 7) x (2 x5) = 428 x (12 - 2) = 4280
= 294 x 10 = 2940 537 x 39 - 537 x 19
= 537 x (39 - 19)
= 537 x 20 = 10740
3. Giải bài 3 trang 68 SGK toán 4
Đề bài:
Tính:
a) 217 x 11 b) 413 x 21 c) 1234 x 31
217 x 9 413 x 19 875 x 29
Phương pháp giải:
Cách làm:
- Phân tích số thứ hai thành tổng hoặc thành hiệu của hai số, trong đó có một số tròn chục
- Vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng hoặc một hiệu, tính toán cẩn thận để tìm ra kết quả đúng nhất.
Đáp án:
a) 217 x 11 b) 413 x 21 = 413 x (20 + 1) c) 1234 x 31 = 1234 x (30 +1)
= 217 x (10 +1) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8673 = 1234 x 30+ 1234 x 1
= 217 x 10 + 217 x 1 413 x 19 = 413 x (20-1) = 37020 + 1234 = 38254
= 2170 + 217 = 2387 = 413 x 20 - 413 x 1 = 7847 875 x 29 = 875 x (30 -1)
217 x 9 = 217 x (10-1) = 875 x 30 - 875 x 1
= 217 x 10 - 217 x 1 = 26250 - 875 = 25375
4. Giải bài 4 trang 68 SGK toán 4
Đề bài:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng của sân vận động, bằng cách lấy chiều dài đem chia cho 2 (vì chiều rộng bằng nửa chiều dài)
- Tính chu vi sân vận động, bằng cách áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chiều dài cộng chiều rộng, rồi đem nhân với 2
- Tính diện tích sân vận động, bằng cách áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: Chiều dài nhân với chiều rộng.
Đáp án:
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90(m)
Chu vi sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 (m2)
Đáp số: Chu vi: 540m ;
Diện tích: 16200m2
Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải Toán 4 trang 47 để nâng cao kiến thức môn Toán 4 của mình.
Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 48 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.
Trên đây là phần Giải bài tập trang 68 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 67, 68 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 69, 70 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn
Giải câu 1 đến 4 trang 68 SGK môn Toán lớp 4
- Giải câu 1 trang 68 SGK Toán lớp 4
- Giải câu 2 trang 68 SGK Toán lớp 4
- Giải câu 3 trang 68 SGK Toán lớp 4
- Giải câu 4 trang 68 SGK Toán lớp 4