Đề bài: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau:
Hướng dẫn giải: Quan sát tranh rồi đọc số đo nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế.
Đáp án:
Nhiệt kế A (20 oC): Hai mươi độ xê.
Nhiệt kế B (100oC): Một trăm độ xê.
Nhiệt kế C (5oC): Năm độ xê.
Nhiệt kế D (35oC): Ba mươi lăm độ xê.
Đề bài: Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Quan sát tranh để xác định nhiệt độ chỉ trên mỗi nhiệt kế.
- Bước 2: Trả lời câu hỏi ở đề bài.
Đáp án:
Nhiệt kế A: Nước khoáng 26oC.
Nhiệt kế B: Trà nóng 70oC.
Nhiệt kế C: Trà đá 10oC.
Đề bài: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
Hướng dẫn giải: Quan sát tranh để xác định nhiệt độ của cốc nước đá.
Đáp án:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10oC.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên.
Các em cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều này để củng cố kiến thức và làm toán bài Nhiệt độ chính xác nhé. Các em có thể xem lại lý thuyết đã học và làm bài tập trong vở bài tập để có thể nắm chắc kiến thức hơn.