Tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Toán 3:
- Xem trọn bộ Giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Toán lớp 3 trang 9, 10 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Ôn tập phép cộng, phép trừ
- Giải toán lớp 3 trang 8, 9 tập 1 sách Cánh diều - Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Phần Luyện tập 1
Đề bài: Tính nhẩm.
a) 50 + 40 b) 500 + 400
90 - 50 900 - 500
90 - 40 900 - 400
c) 80 + 20 d) 300 + 700
100 - 80 1000 - 700
100 - 20 1000 - 300
Hướng dẫn giải:
Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:
5 chục + 4 chục = 9 chục
Viết: 50 + 40 = 90
Đáp án:
a) 50 + 40 = 90 b) 500 + 400 = 900
90 - 50 = 40 900 - 500 = 400
90 - 40 = 50 900 - 400 = 500
c) 80 + 20 = 100 d) 300 + 700 = 1 000
100 - 80 = 20 1000 - 700 = 300
100 - 20 = 80 1000 - 300 = 700
Đề bài: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
48 + 52 75 + 25
100 - 26 100 - 45
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án:
Đề bài: Đặt tính rồi tính.
35 + 45 146 + 29
77 - 59 394 - 158
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án:
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Đáp án:
Đề bài: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:
a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải:
a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cân nặng của con nghé.
b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu - Cân nặng của con nghé.
Đáp án:
a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số ki-lô-gam là:
650 + 150 = 800 (kg)
b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là:
650 - 150 = 500 (kg)
Đáp số: a) 800kg.
b) 500kg.
Phần Luyện tập 2
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ.
Đáp án:
Đề bài: Số ?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính kết quả phép tính theo chiều mũi tên.
- Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
Ta có:
305 + 105 = 410
410 - 205 = 205
Đề bài: a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?
b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Thực hiện các phép cộng, phép trừ.
- Bước 2: So sánh kết quả với 150 và trả lời câu hỏi.
Đáp án:
Ta có 135 + 48 = 183 80 + 27 = 107
537 - 361 = 176 25 + 125 = 150
216 - 109 = 107
Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.
Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.
Đề bài: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải:
a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba - 18 học sinh.
b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.
Đáp án:
a) Số học sinh của khối lớp Bốn là:
142 - 18 = 124 (học sinh)
b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là:
142 + 124 = 266 (học sinh)
Đáp số: a) 124 học sinh.
b) 266 học sinh.
Như vậy, thông qua tài liệu giải bài tập trang 9, 10 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, các em đã biết cách làm bài cũng như củng cố kiến thức hiệu quả.