Phần luyện tập
Đề bài: Tổng hay hiệu?
Hướng dẫn giải: Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
a, Để tìm tất cả số cúc áo ta tính tổng.
b, Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.
c, Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.
Đề bài: Tích hay thương?
Hướng dẫn giải: Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn, Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.
3. Giải bài 3 Trang 90 SGK Toán lớp 3
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.
Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2.
b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8.
Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17.
Đáp án:
a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 - 245 = 35 (học sinh)
b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)
Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)
Đề bài: Số?
a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.
Hướng dẫn giải: Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp 5 lần số bé.
Đề bài: Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4
Hướng dẫn giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau và tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số lớn và số bé.
Đáp án:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số bé là:
8 : 2 = 4 (đơn vị)
Số lớn là:
4 x 3 = 12 (đơn vị)
Chọn đáp án C.
Đề bài: Tính nhẩm.
a) 20 + 530 b) 690 - 70
c) 90 x 6 d) 270 : 3
Đáp án:
a) 20 + 530 = 550 b) 690 - 70 = 620
c) 90 x 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
Đề bài: Đặt tính rồi tính.
a, 172 x 4 b, 785 : 8
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Đặt tính.
- Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.
Đáp án:
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm thừa số của phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Đáp án:
a) 610 + ..?.. = 970
970 - 610 = 360
b) 4 x ..?.. = 80
80 : 4 = 20
c) ..?.. : 3 = 70
70 x 3 = 210
9. Giải bài 9 Trang 90 SGK Toán lớp 3
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức.
a, 493 - 328 + 244 b, 210 : 6 x 5
c, 36 + 513 : 9 d, 2 x (311 - 60)
Hướng dẫn giải:
- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Đáp án:
a, 493 - 328 + 244 = 165 + 244 = 409
b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5 = 175
c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57 = 93
d, 2 x (311 - 60) = 2 x 251 = 502
10. Giải bài 10 Trang 91 SGK Toán lớp 3
Đề bài: Chọn ý trả lời đúng.
Hướng dẫn giải:
a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.
b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.
c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.
d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2
Đáp án:
Đề bài: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi.
- Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà.
Đáp án:
Số túi quà cần chuẩn bị là
52 : 2 = 26 (túi quà)
Số quyển vở cần chuẩn bị là
26 x 5 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển.
Giải bài tập trang 89, 90, 91 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo này, hy vọng các em sẽ ôn tập lại các phép tính dễ dàng cũng như làm bài tập chính xác.