=> Xem thêm tài liệu Giải toán lớp 5 tại đây: GIải toán lớp 5
Giải bài 1 trang 72 SGK toán 5 luyện tập
Đề bài:
Tính:
Phương pháp giải:
Các em thực hiện phép tính từ trái qua phải.
Đáp án:
Giải bài 2 trang 72 SGK toán 5 luyện tập
Đề bài:
Điền dấu <;>; = vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
- Chuyển hỗn số thành số thập phân.
- So sánh hai số thập phân:
+ So sánh phần nguyên của chúng như so sánh hai số tự nhiên, nếu số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn => Số đó lớn hơn số còn lại.
+ Khi phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần chữ số thập phân lần lượt theo từng hàng, số thập phân nào có các chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn => Số đó lớn hơn số còn lại.
+ Khi phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau => Hai số đó bằng nhau.
Đáp án:
Giải bài 3 trang 72 SGK toán 5 luyện tập
Đề bài:
Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:
a) 6,251 : 7; b) 33,14 : 58; c) 375,23 : 69.
Phương pháp giải:
Muốn tìm số dư của phép chia, ta thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Thực hiện phép chia như bình thường; lấy kết quả của thương đến hai chữ số ở phần thập phân.
- Bước 2: Tìm số dư bằng cách chiếu dấu phẩy ở số bị chia xuống.
>> Xem lại hướng dẫn tìm số dư của phép chia ở phần Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 5.
Đáp án:
a) 6,251 : 7
Ta có:
Ở dòng cuối cùng, ta có được số 021, bạn dóng dấu phẩy ở bên phải từ số 6 xuống thẳng đến hàng cuối cùng, ta được số dư là 0,021.
Như vậy, 6,251 : 7 có số dư là 0,021
b) 33,14 : 58
Đặt phép tính
Ở dòng cuối cùng, ta có được số 08, bạn dóng dấu phẩy ở bên phải từ số 3 xuống thẳng đến hàng cuối cùng, ta được số dư là 0,08.
Như vậy, 33,14 : 58 có số dư là 0,08.
c) 375,23 : 69
Đặt phép tính
Ở dòng cuối cùng, ta có được số 56, bạn dóng dấu phẩy ở bên phải từ số 5 xuống thẳng đến hàng cuối cùng, ta được số dư là 0,56.
Như vậy, 375,23 : 69 có số dư là 0,56
Giải bài 4 trang 72 SGK toán 5 luyện tập
Đề bài:
Tìm x:
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
b) 210 : x = 14,92 - 6,52
c) 25 : x = 16 : 10
d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
Phương pháp giải:
- Bước 1: Thu gọn vế phải bằng cách thực hiện phép tính đã cho
- Bước 2: Tìm ẩn x dựa trên việc phân tích vai trò của chúng trong biểu thức
Câu a); câu d): Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Câu b); câu c): Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Đáp án:
a) 0,8 x x = 1,2x10
0,8 x x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
b) 210 : x = 14,92 - 6,52
210 : x = 8,4
x = 210 : 8,4
x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 : 1,6
x = 15,625
d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
6,2 x x = 62
x = 62 : 6,2
x = 10.
Giải bài 2 trang 72 SGK Toán 5
Giải bài 3 trang 72 SGK Toán 5
a) 6,251 : 7
Số dư là 0,021
b) 33,14 : 58
Số dư của phép toán là 0,08.
c) 375,23 : 69
Số dư của phép toán là 0,56.
Chương I chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé.
Giải bài 4 trang 72 SGK Toán 5
Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 72 SGK Toán 5, Luyện tập chung đầy đủ chi tiết. Các em chuẩn bị trước nội dung bài Luyện tập chung trang 73 SGK Toán 5 qua phần Giải toán lớp 5 trang 73 luyện tập chung và bài Tỉ số phần trăm qua phần Giải toán lớp 5 trang 74 để học tốt Toán 5 hơn.
Cùng tìm hiểu nội dung Nhân một số thập phân với một số tự nhiên để nâng cao kiến thức, có kỹ năng vận dụng giải Toán tốt hơn.