Đề bài: a) Đọc các số sau: 1 879, 6 500, 43 001, 96 075, 47 293
b) Viết các số sau:
c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
a) Đọc các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
b) Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Quan sát mẫu rồi viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Đáp án:
a) Các số đã cho được đọc là:
1 879: Một nghìn tám trăm bảy mươi chín.
6 500: Sáu nghìn năm trăm.
43 001: Bốn mươi ba nghìn không trăm linh một.
96 075: Chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm.
47 293: Bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba.
b)
c) Ta có:
2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5
76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8
99 000 = 90 000 + 9 000
36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Đếm thêm 50 đơn vị hoặc 100 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án:
Đề bài: Cho các số sau:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải: So sánh các số rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án:
a) Số bé nhất là 3 078.
b) Số lớn nhất là 39 469.
c) Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 3 078, 26 105, 26 115, 39 469.
Đề bài: a) Câu nào đúng, câu nào sai?
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O.
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O.
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O.
b) Dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các câu đúng, câu sai.
b) - Lấy một điểm bất kì làm tâm hình tròn.
- Đặt 1 chân cố định của compa trùng với tâm, quay compa 1 vòng ta thu được hình tròn.
Đáp án:
a)
A. Đúng.
B. Đúng.
C. Sai.
b) Em dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.
Đề bài: Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.
b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Hướng dẫn giải: So sánh cân nặng giữa các con vật rồi tìm con vật nặng nhất.
Đáp án:
a) Đổi 4 kg 876 g = 4 876 g ; 2 kg 583 g = 2 583 g
Vậy con mèo nặng nhất.
b) Em hãy kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Ví dụ: Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình có sức chứa 40.192 chỗ.
Cầu Nhật Tân dài 3 900m.
Hy vọng với lời giải bài tập trang 34, 35 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều trên đây đã giúp các em học tốt bài học Luyện tập chung, củng cố thêm nhiều kiến thức.