Giải Toán lớp 4 trang 153 luyện tập chung

=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4
 

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 153 luyện tập chung (Gồm phương pháp giải)
 

1. Giải toán 4 trang 153 luyện tập chung, bài 1

Đề bài:
 
Phương pháp giải:
 
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
 
Đáp án:
 

2. Giải toán lớp 4 trang 153 luyện tập chung, bài 2
 

Đề bài:
 
Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy
 
Phương pháp giải:
 
- Theo đề ra, chiều cao hình bình hành =5/9 độ dài đáy. Tính chiều cao hình bình hành = độ dài đáy × 5/9
- Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.
 
Đáp án:
 
Chiều cao hình bình hành bằng: 18 x (5 : 9) = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 cm2
Đáp số: 180 cm2
 

3. Giải toán lớp 4 luyện tập chung trang 153, bài 3 SGK
 

Đề bài: 
 
Một gian hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng 2/5 số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?
 
Phương pháp giải:
 
- Bước 1. Vẽ sơ đồ: Gọi số búp bê (số bé) gồm 2 phần bằng nhau. Theo bài ra, số búp bê bằng 2/5 số ô tô. Như vậy, số ô tô sẽ gồm 5 đoạn bằng nhau
- Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau
- Bước 3: Tính giá trị của một phần bằng nhau
- Bước 4: Tính giá trị số búp bê, số ô tô theo giá trị số phần bằng nhau và số phần bằng nhau tương ứng.
 
Đáp án:
 
Theo bài ra, ta có sơ đồ:
 
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số búp bê là: 63 : 7 x 2 = 18 (búp bê)
Số ô tô là: 63 – 18 = 45 (ô tô)
Đáp số: 18 búp bê, 45 ô tô
 

4. Giải toán lớp 4 bài luyện tập chung trang 153
 

Đề bài:
 
Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
 
Phương pháp giải:
 
- Bước 1: Coi số tuổi con (số bé) là 2 phần. Mà số tuổi con bằng 2/9 số tuổi bố. Như vậy số tuổi bố sẽ gồm 9 phần như thếGọi
- Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau
- Bước 3: Tính giá trị của một phần bằng nhau
- Bước 4: Tính tuổi con theo giá trị số phần bằng nhau và số phần bằng nhau tương ứng.
 
Đáp án: 
 
Theo bài ra, ta có sơ đồ:
 
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần)
Năm nay tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
 

5. Giải toán 4 trang 153 bài luyện tập chung, bài 5
 

Đề bài:
Phương pháp giải:
 
Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình (Lưu ý: phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó). Áp dụng cách rút gọn phân số, so sánh kết quả để tìm đáp án đúng.
 
Đáp án:
 
Đáp án B đúng
 

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 153 luyện tập chung ngắn gọn

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là chi tiết phần Giải toán lớp 4 trang 153 Luyện tập chung với lời giải chi tiết, đáp số bài 1,2,3,4,5. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp các em tổng hợp kiến thức, ôn tập và nâng cao điểm số khi làm các bài toán về tỉ số, phân số. Tiếp theo, các em Học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 152 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 155 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Giải toán lớp 4 trang 153 luyện tập chung bao gồm đáp số, lời giải chi tiết từng bước bài 1,2,3,4,5 SGK, giúp các em học sinh ôn tập tổng quan kiến thức (cộng, trừ nhân chia phân số) và áp dụng giải các bài toán về tỉ số nhanh chóng, hiệu quả. Dưới đây là chi tiết lời giải toán 4 trang 153, mời các em cùng tham khảo lời giải, so sánh đáp số chính xác.
Giải Toán lớp 4 trang 131, 132 luyện tập chung
Giải toán lớp 5 trang 73 luyện tập chung, bài 1, 2, 3, 4 SGK
Giải Toán lớp 4 trang 90, bài 1,2,3,4
Giải Toán lớp 4 trang 138, 139 luyện tập chung
Giải bài tập trang 75 SGK toán 4
Giải Toán lớp 5 trang 153, 154, Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (Tiếp theo)

ĐỌC NHIỀU