Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020

Nội dung bài viết:
I. Đề số 1
  * Phần đề thi
  * Đáp án
II. Đề số 2
  * Phần đề thi
  * Đáp án
III. Đề số 3
  * Phần đề thi
  * Đáp án

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020

 

1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020, mẫu số 1:

* Phần đề thi:

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt nam trang 4-5 cho biết: Việt Nam không có biên giới trên đất liền hoặc trên biển với nước:
A. Trung Quốc                       B. Lào                              C. Mianma                         D. Campuchia
 
Câu 2. Cao nguyên nào sau đây ở nước ta không thuộc nhóm cao nguyên badan ?
A. Mộc Châu.B. Đắk Lắk.
C. Mơ Nông.D. Plây Ku.
 
Câu 3: Hai loại gió gây mưa chủ yếu cho vùng ven biển Trung Bộ vào thu- đông :
A. Gió tín phong Nam  Bán Cầu và gió mùa Đông Bắc.
B. Gió tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Tây Nam vào nửa, cuối mùa hạ.
C. Gió tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Tây nam vào đầu mùa hạ.
D. Gió tín phong Bắc Bán Cầu và gió mùa Đông Bắc.
 
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta?
A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.                             B. Thanh Hóa, Bình Định.
C. Thanh Hóa, Nghệ An.D. Nghệ An, Quảng Nam.
 
Câu 5: Gió mùa không mang lại hệ quả nào sau đây:
A. Miền Trung mưa lớn vào thàng đầu mùa hạ,
B. Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô
C. Miền Nam chia thành hai mùa mưa - khô rõ rệt
D. Miền Bắc chia thành hai mùa: mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
 
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?
A. Tây Bắc Bộ.          B. Nam Trung Bộ.        C. Nam Bộ.                   D. Bắc Trung Bộ.
 
Câu 7: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá
D. Có các dòng hải lưu
 
Câu 8: Phần lãnh thổ phía Nam quanh năm nhiệt độ trên 250C, không tháng nào dưới 200C  do:
A. Nằm xa xích đạo, có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh xa nhau
B. Nằm giáp biển
C. Có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh rất gần nhau
D. Nằm gần xích đạo có góc nhập xạ lớn, quanh năm chịu tác động của các khối khí nóng
 
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt nam trang 9, xác định tháng có lượng mưa trung bình cao nhất ở Đà Nẵng:
A. Tháng 10                                     B. Tháng 11                         C. Tháng 8D. Tháng 9
 
Câu 10: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho vùng:
A. Bắc BộB. Tây Nguyên và Nam Bộ
C. Ven biển Bắc Trung BộD. Cả nước
 
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 9), hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 12.
B. Mùa bão có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Tháng 9 có tần suất bão lớn nhất.
D. Các cơn bão di chuyển vào nước ta chủ yếu theo hướng đông.
 
Câu 12: Địa hình có tính bất đối xứng hai sườn Đông – Tây rõ rệt là đặc điểm vùng núi nào?
A. Tây BắcB. Trường Sơn NamC. Đông BắcD. Trường Sơn Bắc
 
Câu 13: Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây:
A. Hoàng Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa,
B. Hoàng Sa thuộc tp Đà Nẵng, Trường Sa thuộc Khánh Hòa,
C. Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng
D. Trường Sa và Hoàng Sa thuộc tp Đà Nẵng
 
Câu 14: Để tăng tỉ lệ dân thành thị nước ta cần phải 
A. Khuyến khích dân nông thôn vào sinh sống và làm việc ở các đô thị.
B. Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở trung du miền núi và nông thôn.
C. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
D. Tăng cường xây dựng giao thông nông thôn, nhất là miền núi.
 
Câu 15: Nhận xét nào đúng về sự biến động tỉ trọng sản lượng cà phê Đông Nam Á so với Thế giới qua biểu đồ sau :
 
 
A. Sản lượng cà phê của Đông Nam Á giảm.                  
B. Sản lượng cà phê của Đông Nam Á tăng.
C. Tỉ trọng sản lượng cà phê của Đông Nam Á giảm.    
D. Tỉ trọng sản lượng cà phê của Đông Nam Á tăng.

Câu 16: Bảng nhiệt độ trung bình tháng 7 của 1 số địa điểm:

Địa điểm

Lạng Sơn

Hà Nội

Vinh

Huế

Quy Nhơn

Tp Hồ Chí Minh

Nhiệt độ 0C

27,0

28,9

29,6

29,4

29,7

27,1


Vì sao nhiệt độ trung bình tháng 7 của các địa điểm ở Trung Bộ cao hơn các địa điểm ở phía Bắc và phía Nam?

A. Chịu tác động của các khối khí nóng
B. Chịu tác động của tín phong Bắc bán cầu
C. Chịu tác động của địa hình đón gió
D. Chịu tác động của gió Tây Nam vượt dãy Trường Sơn gây Fơn khô nóng

Câu 17: Việt Nam nằm trong vùng nội tuyến Bắc bán cầu nên trong năm thường xuyên chịu ảnh hưởng của loại gió nào?
A. Gió Đông Bắc                                                      B. Gió mùa châu Á
C. Gió Tín phong                                                     D. Gió Tây Vịnh Bengan

Câu 18: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng do:
A. Thềm lục địa hẹp và sâu
B. Đồi núi ăn lan ra sát biển
C. Đồi núi lùi sâu vào đất liền, thềm lục địa nông mở rộng
D. Phù sa biển bồi lấp

Câu 19: Địa hình đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây:
A. Diện tích đất phèn lớn nhất
B. Có hệ thống đê chia cắt
C. Vùng trong đê không được bồi phù sa thường xuyên, có các ruộng cao bạc màu
D. Diện tích 15000km2, do phù sa sông Hồng- Thái Bình bồi đắp

Câu 20: Đâu không phải là mục tiêu chính của ASEAN ?
A. Xây dựng một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
B. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ của khối với các tổ chức quốc tế khác.
C. Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, diễn đàn, chương trình dự án để cùng nhau phát triển.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

Câu 21: Đồng bằng ven biển miền Trung đất nghèo, nhiều cát ít phù sa vì:
A. Đồng bằng chân núi nên nhận được nhiều sỏi cát trôi xuống
B. Biển đóng vai trò chủ yếu trong hình thành đồng bằng
C. Bị xói mòn rửa trôi mạnh khi mưa nhiều
D. Canh tác không hợp lí

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển mạnh:
A. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo
B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
C. Dịch vụ (giống, thú y) có nhiều tiến bộ
D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng

Câu 23: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt Nam trang 30,tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là
A. Vĩnh Phúc       B. Phú Thọ
C. Bắc Ninh       D. Quảng Ninh

Câu 24. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, nhờ có
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.               
B. mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp.
C. nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
D. có nhiều dân tộc ít người sinh sống.

Câu 25: Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do yếu tố nào quy định?
A. Ảnh hưởng của biển Đông với bức chắn địa hình
B. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ
C. Ảnh hưởng của các luồng gió mùa lạnh từ phía Bắc xuống, từ phía Nam lên
D. Địa hình kết hợp gió mùa

Câu 26: Đây là một trong những đặc điểm địa hình của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
A. Địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m.
C. Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam, có nhiều bề mặt cao nguyên, sơn nguyên.
D. Hướng núi vòng cung, sườn đông dốc, sườn tây thoải.

Câu 27: Đất feralit có mùn phân bố ở độ cao:
A. Trên 1600m -1700m đến 2600m
B. Trên 2600m
C. Từ 600 -700m ở miền Bắc, 900 -1000m ở miền Nam đến 1600 -1700m
D. Dưới 600- 700m

Câu 28: Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng
A.Tổng diện tích rừng, độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục.
B.Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục
C.Tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng đều tăng
D.Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng liên tục.
 
Câu 29: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, nước ta có thành phố trực thuộc Trung Ương nào không giáp biển?
A. Cần Thơ, Hà NộiB. Hải Phòng, Đà Nẵng
C. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí MinhD. Hà Nội, Biên Hòa
 
Câu 30. Cho biểu đồ sau
 
 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu 31. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga:
A. Công nghiệp khai thác dầu khí.                  B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp quốc phòng.                           D. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.

Câu 32: Giá trị lớn nhất của sông ngòi Nhật Bản là đặc điểm:
A.Có tiềm năng thủy điện lớn                          B.Bồi đắp phù sa cho đồng bằng
C.Thuận lợi cho giao thông đương thủy           D.Thuận lợi cho đánh bắt.

Câu 33: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển mạnh hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sản xuất muối ven biển.                                      B. Phát triển du lịch biển.
C. Khai thác tổng hợp kinh tế biển.                          D. Khai thác và chế biến lâm sản.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất?

A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.                B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.
C. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.                     D. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

Câu 35. Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:9
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm      B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế
C. Du lịch, ngân hàng, y tế                  D. Hành chính công, giáo dục, y tế

Câu 36: Dựa vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Cửu Long, sông Đà Rằng trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận định nào sau đây đúng:
A. Tổng lưu lượng nước của sông Hồng cao hơn sông Đà Rằng và sông Cửu Long.
B. Tổng lưu lượng nước sông Cửu Long cao nhất, thời gian mùa lũ dài nhất.
C. Sông Đà Rằng có lưu lượng nước nhỏ nhất, mùa lũ ngắn nhất, lũ vào mùa hạ
D. Sông Hồng có đỉnh lũ vào tháng 8 với lưu lượng 6650m3/s

Câu 37 : Lãnh thổ rộng lớn đã ảnh hưởng như thế nào tới tự nhiên Trung Quốc :
A.Khó khăn trong bảo vệ chủ quyền                           B. Tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế
C. Gây khó khăn cho giao thông                                 D.Tạo nên sự đa dạng của tự nhiên

Câu 38: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
A. Được phù sa bồi đắp hàng năm.
B. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.
D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

Câu 39: Với khí hậu nóng ẩm, đất badan  màu mỡ nên Đông Nam Á phát triển loại mạnh các loại cây trồng nào?
A. Cao su, chè, dâu tằm.                                          B. Cao su, cà phê, hồ tiêu.    
C. Lúa gạo, lúa mỳ, ngô.                                           D. Dừa, mía, thuốc lá.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ CỦA NƯỚC TA, 2010 – 2014

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

Số khách quốc tế

 (nghìn lượt người)

5 049,8

6 014,0

6 847,7

7 572,4

7 874,3

Doanh thu dịch vụ

(tỉ đồng)

10 278,4

15 539,3

18 091,6

18 852,9

24 820,6

Để thể hiện tốc độ tăng trương số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép.        B. Miền                    C. Đường                     D. Kết hợp. 

………………………………………………………………

* Đáp án:

1

C

11

D

21

D

31

A

2

A

12

B

22

A

32

A

3

B

13

B

23

D

33

D

4

C

14

C

24

B

34

B

5

A

15

D

25

B

35

A

6

D

16

D

26

B

36

C

7

B

17

C

27

C

37

D

8

D

18

C

28

D

38

A

9

A

19

A

29

A

39

B

10

B

20

C

30

C

40

C


2. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020, mẫu số 2:


* Phần đề thi:

Câu 41: Bộ phận nào sau đây của nước ta là vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở?
A. Tiếp giáp lãnh hải.B. Đặc quyền kinh tế.                C. Thềm lục địa.D. Lãnh hải.
 
Câu 42: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển, vừa giáp đất liền với Campuchia?
A. Cà Mau.B. Kiên Giang.C. Đồng Tháp.D. An Giang.
 
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc.B. Tây Nam.C. Đông Nam.D. Đông Bắc.
 
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam?
A. Trường Sơn.                             B. Hoàng Liên Sơn.                   C. Pu Đen Đinh.D. Đông Triều.
 
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh thành nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60 %, năm 2007?
A. Quảng Trị.B. Thanh Hóa.C. Thừa Thiên – Huế.D. Quảng Bình.
 
Câu 46: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. quặng bôxít.                          B. đất đỏ badan.C. sinh vật biển.D. dầu mỏ, khí đốt.
 
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Trung du, miền núi bắc bộ.B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.                                          D. Đồng bằng sông Cửu Long.
 
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa.B. Quảng Ngãi.C. Ninh Thuận.D. Quảng Nam.
 
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy xác định tỉ lệ lao động khu vực Nông-lâm-ngư  thay đổi như thế nào từ năm 1995 đến 2007?
A. Tăng 8,6%.B. Tăng 17,3%.C. Giảm 17,3%.D. Giảm 8,6%.
 
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có quy mô trên 100.000 tỉ đồng  với tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản lớn nhất?
A. TP Hồ Chí Minh.B. Biên Hòa.                  C. Hải Phòng.D. Hà Nội.
 
Câu 51: Biện pháp hoàn thiện cơ cấu công nghiệp theo ngành nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm là:
A. đầu tư vốn và mở rộng thị trường.B. sử dụng tối đa nguồn lao động đông.
C. đổi mới trang thiết bị và công nghệ.  D. Khai thác nguồn tài nguyên sẵn có. 
 
Câu 52: Đặc điểm  nào sau đây được coi là biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Khai thác rừng đầu nguồn .B. Bảo vệ tài nguyên đất.
C. Buôn bán động vật quí hiếm.D. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
 
Câu 53: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta thể hiện :
A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.     B. tăng tỉ trọng nông- lâm-ngư.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.D. giảm tỉ trọng nông- lâm-ngư.
 
Câu 54: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn chủ yếu do:
A. thường xảy ra thiên tai.B. địa hình bị chia cắt mạnh.
C. thường xẩy ra động đất.D. thiếu nước vào mùa khô.
 
Câu 55: Vấn đề đặt ra hiện nay đối Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là:
A. bảo vệ môi trường.B. thiếu nguyên liệu.
C. quy hoạch không gian lãnh thổ.D. thiếu lao động chuyên môn cao.
 
Câu 56: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
A. ảnh hưởng của gió mùa.B. hướng của các dãy núi.
C. ảnh hưởng của Biển Đông.                     D. quy định bởi vị trí địa lí.
 
Câu 57: Mạng lưới sông suối dày đặc, ao hồ, kênh rạch, các vùng trũng ở đồng bằng thuận lợi  nhất cho nghề:
A. đánh bắt thủy sản nước lợ.                    B. nuôi trồng thủy sản nước mặn.
C. nuôi trồng thủy sản nước lợ.D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
 
Câu 58: Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do?
A. Gió mùa đông bắc bị suy yếu nên tăng độ ẩm.                      B. Gió mùa đông bắc vào nước ta đi qua lục địa.
C. Khối khí lạnh di chuyển vào nước ta qua biển.                      D. Gió mùa mùa hạ di chuyển vào nước ta qua biển.
 
Câu 59: Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng do những nguyên nhân nào sau đây?
A. nước ta trở thành thành viên của WTO.B. sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
C. việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường.                           D. nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng nhanh.
 
Câu 60: Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay là do:
A. số lượng khách du lịch quốc tế tăng nhanh.                        B. nhờ chính sách đổi mới của nhà nước.
C. nước ta giàu tiềm năng để phát triển du lịch.                       D. ra đời và phát triển các khu du lịch sinh thái.
 
Câu 61: Cho biểu đồ về dân số phân theo nhóm tuổi của Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia, năm 2005.
 
 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia, năm 2005.
B. Tốc độ tăng trưởng dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia.
C. Tình hình phát triển dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia.
D. Chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam, Thái Lan, Inđônêxia.
 
Câu 62: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có cơ cấu ngành đa dạng  chủ yếu là nhờ
A. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú.B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.D. lực lượng lao động có trình độ đông
 
Câu 63: Đàn lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển do
A. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.                       B. sản phẩm phụ của chế biến thủy sản.
C. sự phong phú của hoa màu lương thực.D. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
 
Câu 64: Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đào thêm kênh, rạch để thoát lũ nhanh.                B. trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
C. xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.                  D. người dân chủ động sống chung với lũ.
 
Câu 65: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn, vì các đảo là
A. hệ thốn căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.
B. là nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. khẳng định chủ quyền đối với vùng biển, thềm lục địa.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta ở thời đại mới.
 
Câu 66: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, 2005- 2014

Năm

2005

2009

2011

2014

Diện tích (nghìn ha)

7 329,2

7 437,2

7 655,4

7816,2

Sản lượng (nghìn tấn)

35 832,9

38 950,2

42 398,5

44 974,6

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A.  Kết hợp.                     B.  Cột.                             C.  Miền.                          D.  Đường.

Câu 67: Tỉ lệ dân thành thị nước ta mới chỉ chiếm 1/3 dân số cho thấy
A. điều kiện sống ở thành thị thấp.                           B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
C. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.                         D. đô thị hóa chưa phát triển mạnh.

Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có nhiều thay đổi?
A. Đẩy mạnh chế biến thủy sản.                              B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Mở rộng ngư trường đánh bắt.                              D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.

Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Đà Nẵng có ngành sản xuất dệt, may.                  B. Dệt, may có phát triển ở Thanh Hóa.
C. Gỗ, giấy, xenlulô có phát triển ở Huế.                 D. Qui Nhơn có ngành sản xuất da, giày.

Câu 70: Năng suất lúa của nước ta ngày càng tăng mạnh là do:
A. đẩy mạnh quảng canh.                                         B. đẩy mạnh thâm canh.
C. chú trọng đầu tư thủy lợi.                                     D. sử dụng phân bón nhiều.

Câu 71: Điểm giống nhau về tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo là đều có?
A. các sông lớn có hướng bắc nam.                          B. các dãy núi và thung lũng rộng.
C. nhiều đồng bằng phù sa lớn.                                D. khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 72: Hiện nay nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.                          B. thực hiện tốt chính sách dân số.
C. đời sống nhân dân còn khó khăn.                        D. phổ biến xu hướng sống độc thân.

Câu 73: Để nâng cao giá trị hàng hóa thủy sản xuất khẩu thì Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải
A. mở rộng ngư trường đánh bắt.                              B. tăng cường chế biến hải sản.
C. đánh bắt thủy sản có giá trị cao.                          D. mở rộng thị trường xuất khẩu.

Câu 74: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                              B. sự điều tiết của các hồ nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.                             D. mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu 75: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất giúp cho người dân trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ổn định về thu nhập?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.                     B. Đẩy mạnh khâu chế biến, xuất khẩu.
C. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.                  D. Chính sách hỗ trợ giá của Nhà nước.

Câu 76: Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

Đơn vị: triệu USD

Năm

2010

2012

2013

2014

2015

In–đô–nê–xi–a

755094

917870

912524

890487

861934

Thái Lan

340924

397291

419889

404320

395168

Xin–ga–po

236422

289269

300288

306344

292739

Việt Nam

116299

156706

173301

186205

193412

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số nước, giai đoạn 2010-2015?
A. In – đô – nê – xi –a tăng liên tục.                        B. Thái Lan tăng thấp nhất.
C. Việt Nam tăng liên tục.                                        D. Xin – ga – po tăng nhanh nhất.

Câu 77: Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 - 2014?
A. Dầu thô giai đoạn 2005 - 2014 giảm.                   B. Dầu thô tăng nhanh hơn than.
C. Điện tăng liên tục và nhanh nhất.                        D. Than tăng nhanh hơn dầu thô.

Câu 78: Lượng điện tiêu thụ bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á thấp thể hiện của việc:
A. chất lượng cuộc sống người dân chưa cao.           B. công nghiệp năng lượng chậm phát triển.
C. tỉ trọng dân cư nông thôn lớn hơn thành thị.        D. ngành công nghiệp phát triển còn hạn chế.

Câu 79: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Chi phí đầu tư lớn, công nghệ cao                       B. Khoáng sản phân bố rải rác.
C. Khí hậu diễn biến thất thường.                             D. Địa hình dốc, giao thông khó khăn

Câu 80: Ở đồng bằng sông Hồng, tỉ trọng cây công nghiệp và cây thực phẩm trong cơ cấu ngành trồng trọt tăng dần, nguyên nhân chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.                 B. có quy mô dân số đông nhất nước ta.
C. công nghiệp chế biến phát triển nhanh.               D. trình độ thâm canh ngày càng nâng cao.


* Đáp án:

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đ. án

B

B

C

D

D

D

D

C

C

D

C

D

D

B

A

D

D

C

C

B

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

Đ.án

A

B

C

D

C

D

D

D

A

B

D

B

B

D

C

C

B

A

B

A

 

3. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020, mẫu số 3:


* Phần đề thi:

Câu 41. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật, khoáng sản phong phú   
B. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
C. Bão và lũ lụt.                     
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ

Câu 42. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là :
A. Đất phèn.            B. Đất mặn.         C. Đất xám bạc màu.      D. Đất than bùn, glây hoá.

Câu 43. Vùng có hoạt động đất mạnh nhất của nước ta là :
A. Tây BắC                  B. Đông Bắc.         C. Nam Bộ.                D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu44. Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?
A. Nghệ An.              B. KonTum.                C. Sơn La.                    D. ĐắkLắk

Câu 45.Căn cứ vào trang 10 và trang 13, 14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
  A. Sông Cả.                                                             B.Sông Thái Bình.
  C. Sông Ba                                                              D.Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang.

Câu 46.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những vùng khí hậu nào sau đây?
A.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
B.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên,
C. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.

Câu 47.Căn cứ vào trang 13 của Atllat Địa ií Việt Nam, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
  A. Con Voi                   B. Hoàng Liên Sơn.  C. Tam Điệp.     D. Pu Sam Sao.

Câu 48.Căn cứ vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết mật độ dân số nước ta cao nhất là ở vùng nào sau đây?
  A. Miên núi.                          B. Trung du.                                       C. Đông bằng                           D. Ven biển.

Câu 49.Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hây cho biết lúa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
B. Bẳc Trung Bộ, Đồng bàng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 50.Căn cử vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhà máy thuỷ điện Trị An năm trên sông nào sau đây?
A. Xê Xan.             B. Đồng Nai                                   C. La Ngà.                          D. Ba.

Câu 51.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảc nơi nào sau đây là đầu mối giao thông cùa cả nước?
A. Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh                         B. TP. Hồ Chí Minh, cần Thơ.
C. Hà Nội, Hải Phòng.                                                   D. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 52.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông băng sông Hông cỏ giả trị sản xuât công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn ti đồng?
A. Hà Nội.                B. Hải Phòng              C. Phúc Yên.                D. Bắc Ninh.

Câu 53.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ờ Duyên hải Nam Trung Bộ7 các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xếp theo thứ tự tử bắc vào Nam?
A. A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi.
B. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi
C. A Vưong, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Vĩnh Sơn.
D. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Hàm Thuận - Đa Mi, Đa Nhim.

Câu 54.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Thủ Dầu Một.         B. TP. Hồ Chí Minh,                C. Biên Hoà.                D. Vũng Tàu.

Câu 55. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang                       
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Được hình thành do các sông bồi đắp     
D. Chỉ có một số đ bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

Câu 56. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
A. Công tác dân số - KHH gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B. Cấu trúc dân số trẻ.
C. Dân số đông.                           
D. Số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn

Câu 57. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa?
A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi           
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị   
D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp

Câu 58. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là :
A. Quảng Ninh - Hải Phòng.                                                B. Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.              D. Kiên Giang- Cà Mau

Câu 59. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.       
B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ
C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.         
D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.

Câu 60. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
A. Du lịch an dưỡng.                                      B. Du lịch thể thao dưới nước.
C. Du lịch biển - đảo                                      D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 61. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001-2005) của ba vùng kinh tế trọng điểm là
A. 11,7%.                     B. 12,6%                             C. 13,8%                     D. 14,9%.

Câu 62. Cho biểu đồ sau:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

                    THAN, DẦU MỎ và ĐIỆN CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 2000-2012

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A.Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012.
B.Tốc độ Sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012.
C.Sản lượng dầu mỏ, than, điện từ năm 2000 đến 2012
D.Sản lượng dầu mỏ, điện, than từ năm 2000 đến 2012.

Câu 63: Đông Nam Á lục địa có kiểu khí hậu chủ yếu là
A. Nhiệt đới gió mùa              B. Ôn đới              C. Ôn đới lục địa          D. Ôn đới hải dương

Câu 64: Cho bảng số liệu sau:  Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở 1 số khu vực của châu Á- năm 2003

STT

Khu vực

Số khách du lịch đến

(nghìn lượt khách)

Chi tiêu của khách du lịch

(triệu USD)

1

Đông Á

67230

70594

2

Đông Nam Á

38468

18356

3

Tây Nam Á

41394

18419

Hãy tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực?
A. Đông Á= 445(USD/ người), Đông Nam Á= 1050(USD/ người), Tây Nam Á= 477(USD/ người)
B. Đông Nam Á= 478(USD/ người), Tây Nam Á= 1051(USD/ người), Đông Á= 448(USD/ người)
C. Tây Nam Á= 448(USD/ người), Đông Á= 478(USD/ người), Đông Nam Á= 1051(USD/ người)
D. Đông Á= 1050(USD/người), Đông Nam Á= 477(USD/người), Tây Nam Á= 445(USD/ người).

Câu 65. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khì hậu nước ta là
A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn
B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời
C. Trong năm, Mặt trời qua thiên đỉnh hai lần
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

Câu 66. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm:
A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định.
C. Khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất.
D. Khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất.

Câu 67. Hiện nay cơ câu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển
A. Công nghiệp khai khoáng                 B. Đánh bắt thủy sản
C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn                        D. Nghề thủ công truyền thống

Câu 68. Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
B. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
C. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường
D. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.

Câu 69. Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang. Phan Thiết      B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết
C. Nha Trang, Phan Thiết, Đà Nẵng                      D. Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết

Câu 70. Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A. Giàu chất dinh dưỡng                   C. Tập trung với những mặt bằng rộng lớn     
B. Có tầng phong hóa sâu                 D. Phân bố chủ yếu ở các cao nguyên 400-500 m

Câu 71 Các nước Đông Nam Á xuất khẩu cho thế giới các sản phẩm từ nhiều loại cây
A.Cây lấy dầu, cây lấy sợi                                          B.Cây lấy dầu, cây lấy đường
C.Cây lấy sợi, cây lấy đường                          D.Cây ăn quả và cây lấy nhựa

Câu 72. Cho biểu đồ về GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010- 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Giá trị GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016

Câu 73. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là :
A. Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
B. Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.
C. Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ
D. Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu

Câu 74. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                             B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung                                      D. Đông Nam Bộ.

Câu 75. Đàn lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển do
A. Sản phẩm phụ của chế biến thủy sản     
B. Sự phong phú của thức ăn trong rừng
C. Nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó       
D. Sự phong phú của hoa màu, lương thực

Câu 76. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là
A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III

Câu 77. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là
A. Rét đậm, rét hại.                B. Bão             C. Động đất.            D. Lũ quét

Câu 78. Nông nghiệp ở Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
A. Trồng cây lương thực                               B.Trồng cây công nghiệp lâu năm
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm         D. Trồng cây ăn quả

Câu 79. Vấn đề lớn nhất đáng lo ngại của vùng ĐBSCL vào mùa khô là:
A. Xâm nhập mặn                                                     B. Thiếu nước tưới.     
C. Triều cường.                                              D. Địa hình thấp    

 C Câu 80. Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017.
(Đơn vị: Triệu tấn.km)

Năm

2010

2014

2016

2017

Kinh tế Nhà nước

157359,1

150189,1

152207,2

155746,9

Kinh tế ngoài Nhà nước

57667,7

70484,2

86581,3

98756,3

Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

2740,3

2477,8

2588,4

2674,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền                    B. Tròn.                        C. Đường.                        D. Kết hợp.


* Đáp án:

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

ĐÁn

A

B

A

D

C

C

A

C

A

B

A

B

B

B

C

D

D

D

B

C

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

ĐÁn

A

C

A

D

D

A

C

C

A

B

A

D

C

C

D

C

B

D

A

A

 

Bên cạnh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020, các em học sinh có thể tham khảo thêm hệ thống đề thi phong phú cho tất cả các môn thi trong kì thi THPT Quốc gia năm 2020 tại Thuthuat.Taimienphi.vn như: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2020, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân năm 2020, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020, Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020.

Nhằm hỗ trợ các em học sinh cuối lớp 12 trong việc ôn tập và chinh phục kì thi THPT quốc gia năm 2020, Taimienphi.vn đã tuyển chọn và giới thiệu đến các em Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020 có đáp án mới nhất. Các em hãy cùng luyện tập với đề thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới nhé.
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2020
Đề thi tham khảo THPT quốc gia môn Vật lí năm 2020
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020
Tổng hợp đề thi thử môn Địa Lý THPT 2018
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2020

ĐỌC NHIỀU