Bài viết sau đây, Taimienphi.vn tiếp tục tổng hợp và chia sẻ với các bạn cách đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt giúp các bạn đọc chuẩn bị đón bé yêu chào đời không cần đau đầu hay bỏ thời gian tìm tên Hán Việt cho con nữa. Mời các bạn cùng tham khảo những cái tên con trai, tên bé gái theo nghĩa Hán Việt dưới đây.
Tên Hán Việt hay cho bé trai 2018
Mục Lục bài viết:
I. Cách đặt tên Hán Việt cho con.
II. Đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt.
Ngày trước, để phân biệt nam, nữ, bố mẹ thường đặt tên cho con trai có tên đệm là Văn, tên đệm Thị là cho con gái. Tuy nhiên, hiện nay, cách đặt tên cho bé có phần thay đổi. Đặt tên bé gái theo Hán Việt với mong muốn con gái lớn lên sẽ xinh đẹp, dịu dàng, nữ tính, luôn gặp may mắn và hạnh phúc. Còn đặt tên Hán Việt cho bé trai muốn gửi gắm thông điệp hi vọng con sẽ thông minh, mạnh mẽ, tài trí, sống theo lẽ phải, đạo đức, hiếu nghĩa ...
Việc đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt thường được dựa vào các bộ thủ cũng như ý nghĩa của các bộ thủ này, đồng thời, các thành viên ở trong gia đình hầu hết là đều chung một bộ chữ:
- Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt ...
- Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách ...
- Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân ...
- Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà ...
- Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân ...
- Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc ...
- Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính ...
Các bộ thủ trên đều mang ý nghĩa tốt đẹp nên thích hợp đặt tên cho bé. Sau đây là cách đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt mà các ông bố và bà mẹ nên tham khảo.
Lấy tên bố làm tên đầu rồi đặt tên các con theo một thành ngữ
Nhiều nhà đã dựa vào tên của bố để phát triển tên cho các con nhằm tạo ra một thành ngữ hoàn chỉnh, mang ý nghĩa. Ví dụ, người bố tên là Đài thì các con sẽ có cái tên lần lượt là Cát, Phong, Lưu hay tên người bố là Kim thì có thể đặt tên các con là Ngọc, Mãn, Đường.
Đặt tên kết hợp với tên đệm trong từ Hán Việt
Từ tên đệm đã có, bạn có thể kết hợp với từ Hán Việt khác để có thể tạo ra cái tên vần, dễ đọc và có ý nghĩa tốt đẹp. Ví dụ như bạn đã nghĩ ra được tên đệm là Kim thì bạn có thể đặt tên con là Kim Ngân, Kim Cúc, Kim Khánh, Kim Lý ...
Đặt tên bằng cách dùng tên gọi chung, chỉ thay tên đệm
Hiện nay, có nhiều gia đình áp dụng cách đặt tên này, đặt cho các con có cùng một cái tên tuy nhiên chỉ thay đổi tên đệm, chẳng hạn như Trần Anh Minh, Trần Bảo Minh, Trần Bình Minh, Trần Cảnh Minh ...
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa
Mạnh, Trọng, Quý là thứ tự 3 tháng trong mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, tháng cuối là Quý. Do đó, để phân biệt được thứ tự của các con trong gia đình, trong dòng họ thì bạn có thể đặt tên con theo tên đệm Mạnh, Trọng, Quý. Chẳng hạn như Trần Mạnh Đức, Trần Trọng Nghĩa, Trần Quý Lâm.
* Các chiết tự khác mà bạn có thể áp dụng:
- Vân Du: Có nghĩa là đám mây trôi bồng bềnh, thảnh thơi. Đặt tên con tên này với mong muốn con sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhẹ nhàng.
- Trung Anh: Bố mẹ mong con sẽ là người trung thực và thông minh.
- Tú Anh: Hi vọng con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp.
- Thùy Anh: Mong con sẽ thùy mị và thông minh.
- Hạ Băng: Tuyết giữa mùa hạ.
- Lệ Băng: Khối băng đẹp
* Những cái tên Hán Việt hay mà bố mẹ nên tham khảo:
- An (安): yên bình, may mắn.
- Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
- Chính (政): thông minh, đa tài.
- Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
- Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
- Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
- Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
- Hàn (翰): thông tuệ.
- Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
- Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
- Hào (豪): có tài xuất chúng.
- Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
- Hinh (馨): hương thơm bay xa.
- Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
- Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
- Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
- Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
- Khả (可): phúc lộc song toàn.
- Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
- Ký (骥): con người tài năng.
- Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
- Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
- Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
- Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
- Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
- Tinh (菁): hưng thịnh
- Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
- Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
- Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên bé theo mong muốn con là người mẫu mực
Mong bé có được tài năng, ý chí hơn người thì có nhiều cái tên thể hiện được mong muốn đó. Chẳng hạn như:
- Nếu muốn con lớn lên sẽ hướng thiện thì đặt cho bé cái tên là Nguyễn Thiện Đạo.
- Muốn con có nghĩa khí, khỏe mạnh và mạnh mẽ thì đặt cho bé cái tên Nguyễn Trọng Nghĩa.
- Nếu muốn bé sẽ thanh khiết giống như loài sen, bạn có thể đặt tên cho bé là Trần Ái Liên.
Đặt tên bé theo con số
Cái tên hình tượng có ý nghĩa của con số tạo ra hiệu ứng về sức biểu cảm lớn mạnh. Khi bạn đặt tên con theo con số thì bạn sử dụng các con số tách biệt thay vì con số không liền kề. Chẳng hạn:
- Đặt tên với từ Nhất: Nhất Dạ, Nhất Huy, Nhất Minh, Thống Nhất, Văn Nhất, Nhất Dũng ...
- Đặt tên con với từ Nhị/Song/Lưỡng: Lưỡng Hải, Lưỡng Minh, Lưỡng Hà, Lương Ngọc ..., Song Giang, Song Tâm, Song Long, Song Hà, Song Phương ..., Bích Nhị, Nhị Hà, Nhị Mai ...
- Đặt tên con với từ Tam: Tam Vịnh, Tam Thanh ...
- Đặt tên con với từ Tứ: Hồng Tứ, Minh Tứ, Tứ Đức, Tứ Hải ...
- Đặt tên bé với từ Ngũ: Ngũ Hùng, Ngũ Tùng, Ngũ Sơn, Ngũy Hải, Ngũ Huy ...
- Đặt tên bé với từ Thập: Minh Thập, Hùng Thập, Hoàng Thập, Hồ Thập ...
Các từ Lục, Thất, Bát, Cửu mang ý nghĩa xấu nên mọi người thường tránh những từ này.
Tên Hán Việt đẹp cho bé
1. Tên Hán Việt cho bé trai
Bố mẹ đặt tên cho bé trai với hi vọng cái tên đó thể hiện được mong muốn con lớn lên sẽ khôi ngô, tuấn tú, thông minh, tài giỏi, hiếu nghĩa, biết điều. Vậy hãy tham khảo ngay những cái tên cho bé trai theo nghĩa Hán Việt này:
- Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
- Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
- Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên này cho bé.
- Thanh Tùng: Hi vọng con có sự ngay thẳng, công chính, vững vàng.
- Kiến Văn: Mong con lớn lên sẽ là người có kiến thức, sáng suốt và thông minh.
- Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình.
- Minh Quang: Hi vọng bé sẽ luôn thông minh, sáng sủa, có tiền đồ tươi sáng.
- Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng
- Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc.
- Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh
- Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
- Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống.
- Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
- Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công
- Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
- Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc
- Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
- Quang Vinh: Hi vọng con sẽ luôn thành đạt và rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
- Gia Khánh: Con chính là niềm vui và niềm tự hào của gia đình
- Tuấn Kiệt: Mong bé lớn lên sẽ tài giỏi và xinh đẹp.
- Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, tên đẹp cho bé nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời.
- Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.
- Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.
- Quang Khải: Bố mẹ mong con là chàng trai thông minh, sáng suốt, thành công trong mọi công việc.
- Minh Khang: Cái tên này đã thể hiện được niềm mong muốn bé khỏe mạnh, may mắn, khỏe khoắn.
- Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên bé là Anh Tuấn.
- Chí Thanh: Hi vọng con sẽ có ý chí, bền bỉ và có một tương lai sáng lạng.
- Minh Triết: Bố mẹ mong con là chàng trai có trí tuệ, thông minh, sáng suốt.
- Quốc Trung: Mong con là người có lòng yêu nước, thương dân cũng như quảng đại bao la.
- Hữu Thiện: Đây là một cái tên hay, ý nghĩa tốt. Hi vọng con là người lương thiện, sống biết trước biết sau và con có cuộc sống gặp nhiều điềm lành.
- Phúc Thịnh: Con chính là phúc đức của gia tộc, dòng họ giúp gia tộc, dòng họ phát triển hơn.
- Thái Sơn: Hi vọng con là người luôn vững vàng, chắc chắn về công dân lẫn cả tài lộc.
2. Đặt tên Hán Việt cho bé gái
Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gái dưới đây đều có ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện được những mong muốn của bạn dành cho bé: xinh đẹp, dịu dàng, thông minh, tài năng, có tấm lòng nhân hậu. Cùng tham khảo những cái tên con gái Hán Việt sau đây.
- Kim Chi: "Cành vàng lá ngọc" là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
- Ngọc Diệp: Là lá ngọc, cái tên này thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
- Gia Bảo: Bé là "tài sản" quý giá nhất của bố mẹ và của gia đình.
- Ngọc Bích: Bố mẹ mong con giống như viên ngọc trong xanh và thuần khiết nhất.
- Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.
- Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
- Kim Liên: Hi vọng con sẽ thuần khiết và quý phái giống như bông sen vàng.
- Gia Linh: Nhanh nhẹn, tinh anh, đáng yêu là những mong muốn của bố mẹ dành cho con gái khi đặt tên con là Gia Linh.
- Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những mong muốn của bố mẹ dành cho bé.
- Hồng Nhung: Cái tên nói lên con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.
- Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
- Bảo Quyên: Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.
- Ngọc Quỳnh: Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ.
- Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.
- Mỹ Tâm: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
- Diễm My: Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.
- Nguyệt Ánh: Cái tên này thể hiện con là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
- Lan Hương: Hi vọng con lớn lên sẽ là cô gái xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu và nữ tính.
- Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng
- Vân Khánh: Con chính là người mang đến cho gia đình, bố mẹ niềm vui.
- Ngọc Khuê: Bố mẹ hi vọng con sẽ luôn trong sáng và thuần khiết.
- Thiên Kim: Không chỉ ám chỉ con là cành vàng lá ngọc trong lòng của bố mẹ mà còn mong con lớn lên sẽ xinh đẹp, quý phái.
- Ngọc Lan: Con là cành lan ngọc ngà của bố mẹ.
- Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.
- Thục Trinh: Hi vọng con sẽ hiền lành, xinh đẹp và trong trắng.
- Ngọc Trâm: Cái tên gợi lên nét đẹp đầy nữ tính.
- Nhã Uyên: Bố mẹ hi vọng con sẽ thông minh, thanh nhã, đầy sức sống.
- Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ.
- Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
- Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
- Thủy Tiên: Con sẽ xinh đẹp giống như loài hoa thủy tiên.
- Thanh Trúc: Hi vọng con sẽ luôn trong sáng, trẻ trung và tràn đầy sức sống.
Đặt tên cho con chính là một nghĩa vụ vô cùng thiêng liêng và cao cả của bố mẹ, ông bà. Do đó, hãy tham khảo những cái tên Hán Việt trên đây để lựa chọn được cái tên hay, đẹp cho con nhé giúp bé có được vận mệnh tốt cũng như cuộc sống của gia đình cũng diễn ra suôn sẻ, gặp nhiều may mắn.