=> Cùng theo dõi tiếp các bài Giải toán lớp 6 tại đây: giải toán lớp 6
- Giải toán lớp 6 trang 27 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Luyện tập chung trang 27
- Giải toán lớp 6 trang 39, 40 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Giải toán lớp 6 trang 30 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 9: Ước và bội
a) 5 . 42 – 18 : 32;
b) 33 . 18 – 33 . 12;
c) 39 . 213 + 87 . 39;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2].
Bài giải:
a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735
b) 5(x + 35) = 515
c) 96 – 3(x + 1) = 42
d) 12x – 33 = 32 . 33
Bài giải:
a) 541 + (218 – x) = 735
=> 218 – x = 735 – 541
=> 218 – x = 194.
=> x = 218 – 194.
Vậy x = 24
b) 5(x + 35) = 515
=> x + 35 = 515 : 5 = 103.
=> x = 103 – 35
Vậy x = 68
c) 96 – 3(x + 1) = 42
=> 3(x + 1) = 96 – 42 = 54.
=> x + 1 = 54 : 3 = 18
=> x = 18 – 1
Vậy x = 17
d) 12x – 33 = 32 . 33
=> 12x – 33 = 243
=> 12x = 243 + 33
=> 12x = 276
=> x = 276 : 12
Vậy x = 23.
Điền số thích hợp vào ô vuông
Bài giải:
a) Giá trị ô vuông thứ 2 là 60 : 4 = 15 => giá trị ô vuông thứ 1 là 15 - 3 = 12
b) Giá trị ô vuông thứ 2 là 11 + 4 = 15 => giá trị ô vuông thứ 1 là 15 : 3 = 5
Ta có hình như sau
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4. Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Bài giải:
Các phép tính có kết quả lần lượt bằng 1, 2, 3, 4 với số 2 và dấu ngoặc là :
2 - 2 + 2 - 2 = 0
2 . 2 :(2 + 2) = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
(2 . 2 + 2) : 2 = 3
2 + 2 + 2 - 2 =4
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}
Bài giải:
a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150
= 2025 + 675 – 150
= 2700 – 150 = 2550
b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}
= 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}
= 12 : [390 : (500 – 370)]
= 12 : (390 : 130)
= 12 : 3 = 4
Tính giá trị biểu thức:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
Bài giải:
12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
= 12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12 000 – 9600
= 2400.
Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Bài giải:
Ta có biểu thức :
12000 - (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3) = 2400 (đồng)
An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
=> Giá của một gói phong bì là 2400 (đồng).
Bài giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
(274 + 318) . 6
34 . 29 + 14 . 35
49 . 62 - 32 . 51
Bài giải:
(274 + 318) . 6 = 3552
34 . 29 + 14 . 35 = 1476
49 . 62 - 32 . 51 = 1406
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?
Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.
Bài giải:
34 – 33 = 81 - 27 = 54
=> cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc
-------------- HẾT ----------------.
Mỗi biểu thức đều chứa nhiều phép tính và đều có những quy luật cũng như trình tự thực hiện khác nhau để tìm ra đáp án chính xác. Với những cách giải toán lớp 6 tập 1 trang 32, 33 thứ tự thực hiện các phép tính trên đây, chắc chắn sẽ giúp các em học sinh hoàn thành dễ dàng hơn các bài tập trong sách giáo khoa đồng thời ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính để áp dụng hiệu quả hơn trong các bài tính giá trị biểu thức.
Tiếp theo, để tìm ra các phương pháp học, giải toán nhanh, chính xác, đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra môn toná, các em có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 30, 31 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 35, 36 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.