Giải toán lớp 5 trang 65, 66 VBT tập 2, Luyện tập, bài 133
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 65
Đề bài:
Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :
Phương pháp giải
- Đổi số đo thời gian sang dạng phân số hoặc số thập phân có đơn vị đo là giờ.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian:
s = v x t
Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị km/giờ, thời gian có đơn vị giờ thì quãng đường có đơn vị đo là km ...
Đáp án
2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 65
Đề bài:
Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.
Phương pháp giải
- Tính thời gian đã đi của người đó = thời gian lúc đến thành phố - thời gian lúc đi từ nhà.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Đáp án
Thời gian đi từ nhà đến thành phố của người đi xe máy là :
11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút
3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Quãng đường từ nhà người đó đến thành phố là :
42,5 x 3,6 = 153 (km)
Đáp số : 153km.
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 65
Đề bài:
Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6km/giờ trong 2 1/2 giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.
Phương pháp giải
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường người đó đã đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Đáp án
2 1/2 giờ =5/2 giờ = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là :
12,6 x 2,5 = 31,5 (km)
Đáp số : 31,5km.
4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 66
Đề bài:
Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.
Phương pháp giải
- Tìm thời gian xe ngựa đã đi = thời gian lúc đến - thời gian xuất phát.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường xe ngựa đi được ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Đáp án
Thời gian xe ngựa đi là :
10 giờ 5 phút - 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe ngựa đi được là :
8,6 x 1,25 = 10,75 (km)
Đáp số : 10,75 km
Chúc các bạn học tốt môn toán.
Tài liệu Giải Toán lớp 5 trang 65, 66 VBT tập 2, Luyện tập, bài 133 hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 và 4 chi tiết theo nội dung chương trình. Các em cùng đối chiếu để có thể hình dung được cách làm, nắm chắc kiến thức về bài tập Quãng đường, vận tốc.
- Giải toán lớp 6 trang 65, 66 tập 2 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 5 trang 66, 67 VBT tập 2, Thời gian, bài 134
- Giải bài 5 trang 133 SGK Toán 4
- Giải bài tập trang 65, 66 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 5 trang 21 VBT tập 2, Luyện tập chung, bài 103
- Giải toán lớp 6 trang 66 tập 2 sách Kết Nối Tri Thức