Giải toán lớp 4 trang 19, 20, 21 sách Cánh Diều tập 1, Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)

Tham khảo thêm các tài liệu Giải Toán lớp 4 khác:
- Giải Toán lớp 4 sách Cánh Diều
- Giải toán lớp 4 trang 41, 42, 43, 44 sách KNTT tập 1 - Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu


Giải Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 trang 19,20,21

Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)

1. Giải bài 1 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 19

Đề bài:
Thực hiện (theo mẫu):
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Xác định hàng của mỗi chữ số. Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Đáp án:
a)
b)

2. Giải bài 2 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 20

Đề bài:
a) Đọc các số sau: 48 320 103, 2 600 332, 710 108 280, 8 000 001.
b) Viết các số sau:
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu.
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn.
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy.
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm.
c) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
b) Viết số lần lượt từ trái sang phải là lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
c) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số rồi viết giá trị tương ứng.
Đáp án:
a) Đọc số:
48 320 103: Bốn mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn một trăm linh ba.
2 600 332: Hai triệu sáu trăm nghìn ba trăm ba mươi hai.
710 108 280: Bảy trăm mười triệu một trăm linh tám nghìn hai trăm tám mươi
8 000 001: Tám triệu không trăm linh một
b) Viết số:
- Hai trăm bảy mươi lăm triệu: 275 000 000
- Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn: 641 820 000
- Chín trăm mười lăm triệu một trăm bốn mươi tư nghìn bốn trăm linh bảy:
915 144 407
- Hai trăm linh bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm: 204 567 200.
c) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):

3. Giải bài 3 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 21

Đề bài:
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
( Mẫu: 2 196 245 = 2 000 000 + 100 000 + 90 000 + 6 000 + 200 + 40 + 5 )
3 195 204, 704 090, 32 000 450, 68 041 071
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng.
Đáp án:
3 195 204 = 3 000 000 + 100 000 + 90 000 + 5 000 + 200 + 4
704 090 = 700 000 + 4 000 + 90
32 000 450 = 30 000 000 + 2 000 000 + 400 + 50
68 041 071 = 60 000 000 + 8 000 000 + 40 000 + 1 000 + 70 + 1

4. Giải bài 4 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 21

Đề bài:
Số liệu điều tra dân số của một số quốc gia tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022 được thống kê trong bảng dưới đây:
Em hãy đọc và nói cho bạn nghe số dân của mỗi quốc gia trên.
Phương pháp giải:
Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Đáp án:
Tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022:
Lào có số dân là bảy triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm chín mươi tư người
Phi-líp-pin có số dân là một trăm mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn bốn trăm sáu mươi người.
Việt Nam có số dân là chín mươi tám triệu chín trăm ba mươi hai nghìn tám trăm mười bốn người.
Thái Lan có số dân là bảy mươi triệu không trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi sáu người.

5. Giải bài 5 - Cánh Diều lớp 4 tập 1 trang 21

Đề bài:
Trò chơi "Truy tìm mật mã"
Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số.
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm.
- Chữ số hàng nghìn là 7.
- Chữ số hàng chục là 2.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0.
Phương pháp giải:
Tìm chữ số ở từng hàng theo gợi ý ở đề bài. Từ đó xác định được mật mã của chiếc két.
Đáp án:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4. Vậy chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0.
- Chữ số hàng nghìn là 7.
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm. Vậy chữ số hàng trăm là 2
- Chữ số hàng chục là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số. Vậy chữ số hàng đơn vị là 9
Vậy số cần tìm là: 307 229

Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 19,20,21 Cánh Diều tập Các số có nhiều chữ số (tiếp theo), bài 7, bạn có thể xem lại Giải toán lớp 4 trang 17, 18 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 6. Các số có nhiều chữ số hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 22 sách Cánh Diều tập 1 - Bài 8. Luyện tập để hiểu hơn về bài học.

Chúc các bạn học tốt môn toán.

Giải toán lớp 4 trang 19, 20, 21 sách Cánh Diều tập 1, Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) là phần ôn luyện tiếp theo của bài học các số có nhiều chữ số. Ngoài đáp án, Taimienphi sẽ gợi ý phương pháp hữu hiệu, giúp các em nắm được cách đọc và xác định hàng của mỗi chữ số, từ đó làm tốt các bài toán điền số thích hợp vào ô trống, các bài toán cần sự tư duy, logic.
Giải toán lớp 6 trang 19, 20 tập 2 sách Cánh Diều
Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 1 sách Cánh Diều - Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giải toán lớp 7 trang 19 tập 2 sách Cánh Diều
Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 sách Cánh Diều - Tập hợp
Giải toán lớp 8 trang 18, 19, 20, 21, 22, 23 sách Cánh Diều tập 1, Hằng đẳng thức đáng nhớ
Giải bài tập trang 20, 21 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều

ĐỌC NHIỀU