Phần Thực hành
Đề bài: Đặt tính rồi tính.
a) 632 : 7 b) 840 : 6
407 : 8 720 : 4
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Đặt tính phép chia
- Bước 2: Thực hiệp chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Tính (theo mẫu).
Hướng dẫn giải: Đặt tính phép chia rồi thực hiện chia từ trái sang phải.
Đáp án:
Phần Luyện tập
Đề bài: Tính nhẩm.
a) 210 : 7 b) 540 : 9 c) 360 : 6
100 x 9 800 x 0 480 : 8
Hướng dẫn giải:
Ta tính nhẩm như sau:
210 : 7 = ?
21 chục : 7 = 3 chục.
Do đó 210 : 7 = 30.
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Đáp án:
a) 210 : 7 = 30 b) 540 : 9 = 60 c) 360 : 6 = 60
100 x 9 = 900 800 x 0 = 0 480 : 8 = 60
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
- 10 dm = 1 m.
- 100 cm = 1 m.
- 1 giờ = 60 phút.
Đáp án:
a) 10 dm = 1 m b) 100 cm = 1 m c) 1 giờ = 60 phút
320 dm = 32 m 700 cm = 7 m 5 giờ = 300 phút.
Đề bài: Hoàn thành các câu nói sau:
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a, Bạn ...?... vẽ lâu hơn bạn ...?... là ...?... phút.
b, Bạn ....?... vẽ nhanh hơn bạn ...?... là ...?... phút.
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Đổi 1 giờ về đơn vị phút.
- Bước 2: So sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và trả lời câu hỏi.
Đáp án:
Đổi 1 giờ = 60 phút.
Ta có 60 phút - 45 phút = 15 phút
a, Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b, Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Đề bài: Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.
a) 720 : 7 b) 633 : 0 c) 804 : 5
881 : 8 180 : 6 196 : 4
Hướng dẫn giải: Thực hiện phép chia, dựa vào kết quả để trả lời câu hỏi.
Đáp án:
Ta có:
a) 720 : 7 = 102 (dư 6)
881 : 8 = 110 (dư 1)
b) 633 : 9 = 70 (dư 3)
180 : 6 = 30
c) 804 : 5 = 160 (dư 4)
196 : 4 = 49
Vậy các phép chia có thương là số tròn chục là:
881 : 8
633 : 9
180 : 6
804 : 5
Đề bài: Tính.
a) (815 - 234) : 7 b) 109 x 9 + 18
c) 190 x 0 : 8 d) 444 : (3 x 2)
Hướng dẫn giải:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Đáp án:
Ta có:
a) (815 - 234) : 7 = 581 : 7 = 83.
b) 109 x 9 + 18 = 981 + 18 = 999.
c) 190 x 0 : 8 = 0 : 8 = 0
d) 444 : (3 x 2) = 444 : 6 = 74.
Đề bài: Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải: Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.
Đáp án:
Đổi 6 m = 600 cm
Độ dài mỗi sợi dây là
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75cm
Đề bài: Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Thực hiện phép chia 188 : 5 để tìm thương và số dư.
- Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư.
Đáp án:
Ta có 188 : 5 = 37 (dư 3). Do đó, mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con
Vì số cá dư ông Bảy đổ luôn vào bể cuối cùng nên số cá ở bể cuối cùng là:
37 + 3 = 40 (con)
Đáp số: 40 con.
Vui học
Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết, phép chia có dư
- Bước 2: Tìm đường đi của hai bạn.
Đáp án:
Ta có:
10 : 7 = 1 (dư 7) 18 : 2 = 9 15 : 6 = 2 (dư 3) 32 : 4 = 8 16 : 2 = 8
75 : 8 = 9 (dư 3) 43 : 5 = 8 (dư 3) 29 : 4 = 7 (dư 1) 64 : 8 = 8 60 : 8 = 7 (dư 4)
81 : 9 = 9 20 : 3 = 6 (dư 2) 45 : 6 = 7 (dư 3) 24 : 3 = 8 40 : 5 = 8
54 : 9 = 6 22 : 4 = 5 (dư 2) 63 : 7 = 9 44 : 9 = 4 (dư 8) 56 : 7 = 8
Khám phá
Đề bài: Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm.
Sải cánh chim thiên nga dài ...?... cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được ...?... km.
Hướng dẫn giải:
- Sải cánh chim thiên nga = Sải cánh chim hải âu : 2
- Quãng đường chim thiên nga bay được = Quãng đường chim hải âu bay được : 4
Đáp án:
Ta có: 360 : 2 = 160; 400 : 4 = 100.
Sải cánh chim hải âu lữ hành (xem hình) giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km.
Với hướng dẫn giải bài tập trang 73, 74 SGK Toán 3 Tập 1, sách Chân trời sáng tạo chi tiết trên đây, các em đã biết cách làm bài chưa? Các em có thể xem lại lý thuyết để việc áp dụng vào bài làm thêm phần dễ dàng, chính xác.