Tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Toán 3:
- Xem trọn bộ Giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Toán lớp 3 trang 34 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
- Giải toán lớp 3 trang 42, 43 tập 1 sách Cánh diều - Bảng chia 6
Hoạt động 1
Đề bài: Nêu tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu):
Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.
Đáp án:
Đề bài: Nêu tên các hình tam giác và các hình tứ giác có trong hình dưới đây?
Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác.
Đáp án:
- Có 3 hình tam giác là: ADC, ACB, BCE.
- Có 3 hình tứ giác là: ABCD, ABEC, ABED.
Đề bài: Mai đánh dấu một số điểm trên tờ giấy màu (như hình vẽ). Qua hai điểm trong các điểm đã đánh dấu, Mai có thể cắt tờ giấy theo đoạn thẳng nào để được:
a) 2 hình tứ giác?
b) 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác?
Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán.
Đáp án:
a) Nối M với N ta được 2 hình tứ giác là AMND và hình tứ giác MNCB.
b) Ta có thể nối theo các cách sau để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
Cách 1: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN ta được 1 hình tam giác ADN và 1 hình tứ giác ANCB.
Cách 2: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng BN ta được 1 hình tam giác BCN và 1 hình tứ giác ABND.
Cách 3: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng DM ta được hình tam giác ADM và hình tứ giác MBCD.
Cách 4: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MC ta được hình tam giác MBC và hình tứ giác AMCD.
Hoạt động 2
a) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
b) Trong các hình dưới đây, những hình nào là hình chữ nhật?
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình vuông, hình chữ nhật.
Hình vuông có 4 góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Đáp án:
a) Hình EGHI là hình vuông.
b) Hình MNPQ và hình RTXY là hình chữ nhật.
Đề bài: Số ?
Bằng cách đo trên hình vẽ, hình vuông ABCD có độ dài cạnh là ...... cm; hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là .... cm và chiều rộng là .... cm.
Hướng dẫn giải: Dùng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các cạnh.
Đáp án:
Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3 cm.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 3 cm và chiều rộng là 2 cm.
Đề bài: Chọn câu trả lời đúng.
Để cắt tờ giấy như hình bên thành một hình vuông, Rô-bốt cần cắt theo đoạn thẳng nào dưới đây?
A. Đoạn thẳng MQ.
B. Đoạn thẳng PN.
C. Đoạn thẳng PQ.
D. Đoạn thẳng MN.
Hướng dẫn giải:
- Xác định độ dài cạnh hình vuông bằng cách đếm số ô vuông nhỏ trên cạnh đó.
- Kết luận cắt tờ giấy theo đoạn thẳng nào để được hình có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
Đáp án:
Ta thấy cạnh hình vuông có độ dài bằng 5 ô vuông nhỏ.
Vì vậy Rô-bốt cần cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN để được một hình vuông.
Chọn D.
Luyện tập
Đề bài: Nhà các bạn dế mèn, dế trũi, châu chấu voi và xén tóc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ). Biết rằng BC = 13 dm, CD = 20 dm.
a) Nhà dế mèn cách nhà xén tóc bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Nhà dế mèn cách nhà dế trũi bao nhiêu đề-xi-mét?
c) Dế mèn sẽ đi qua nhà dế trũi rồi đến nhà châu chấu voi. Hỏi quãng đường dế mèn sẽ đi dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
- Khoảng cách nhà dế mèn đến nhà xén tóc chính bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
- Khoảng cách nhà dế mèn đến nhà dế trũi chính bằng chiều dài của hình chữ nhật ABCD.
- Quãng đường từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi (đi qua nhà dế trũi) = Độ dài AB + Độ dài BC.
Đáp án:
Hình chữ nhật ABCD có:
Chiều rộng AD = BC = 13 dm.
Chiều dài AB = DC = 20 dm.
a) Khoảng cách từ nhà dế mèn đến nhà xén tóc bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD và bằng 13 dm.
b) Khoảng cách từ nhà dế mèn đến nhà dế trũi bằng chiều dài của hình chữ nhật ABCD và bằng 20 dm.
c) Quãng đường từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi (đi qua nhà dế trũi) là 20 + 13 = 33 (dm).
Đề bài: Một con đường thẳng nối từ địa điểm A đến địa điểm B. Do đoạn đường CD bị hỏng nên người ta phải làm một đường tránh CMND có kích thước như hình vẽ. Biết CDNM là hình chữ nhật.
a) Số?
Độ dài đoạn đường CD là .... km.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1km B. 3 km C. 2 km
Hướng dẫn giải:
- Độ dài đoạn đường CD bằng chiều dài của hình chữ nhật CDNM.
- Đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng là 2 lần chiều rộng hình chữ nhật CDNM.
Đáp án:
a) Hình chữ nhật CDNM có chiều dài CD = MN = 2 km.
Do đó, độ dài đoạn đường CD là 2 km.
b) Đi từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường tránh dài hơn đi theo đường thẳng là 2 lần chiều rộng hình chữ nhật CDNM và bằng 1 x 2 = 2 (km).
Chọn đáp án C.
Đề bài: Với 6 que tính, Rô-bốt xếp được một hình chữ nhật như hình bên.
Sử dụng 10 que tính, em hãy xếp một hình chữ nhật. Em tìm được mấy cách xếp?
Hướng dẫn giải: Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp 10 que tính thành hình chữ nhật.
Đáp án:
Ta có thể xếp như sau:
Vậy có 2 cách xếp.
Như vậy, thông qua tài liệu Giải bài tập trang 57, 59, 60 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết này, các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức, làm bài hiệu quả. Nếu như chưa hiểu cách làm thì các em hãy xem lại lý thuyết để áp dụng vào bài làm tốt nhất.