Hoạt động 1
Đề bài: Hoàn thành bảng sau:
Hướng dẫn giải:
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Đáp án:
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
Đếm các số liên tiếp thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số 36 524 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Đáp án:
Đề bài: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.
b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Hướng dẫn giải:
- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
- Đọc số: Đọc số lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
a) Số gồm: 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.
Viết là: 15 826. Đọc là: mười lăm nghìn tám trăm hai mươi sáu.
b) Số gồm: 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
Viết là: 32 043. Đọc là: ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi ba.
c) Số gồm: 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
Viết là: 66 401. Đọc là: sáu mươi sáu nghìn bốn trăm linh một.
d) Số gồm: 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Viết là: 27 340: Đọc là: hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi.
Đề bài: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Hướng dẫn giải: Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.
Đáp án:
70 000: Bảy mươi nghìn
80 000: Tám mươi nghìn
40 000: Bốn mươi nghìn
60 000: Sáu mươi nghìn
Hoạt động 2
Đề bài: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Hướng dẫn giải: Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Đáp án:
Ta nối như sau:
Đề bài: a) Số liền trước của số 13 450 là số nào?
b) Số liền sau của số 90 000 là số nào?
c) Số liền trước của số 10 001 là số nào?
d) Số liền sau của số 99 999 là số nào?
Hướng dẫn giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Đáp án:
a) Số liền trước của số 13 450 là 13 449.
b) Số liền sau của số 90 000 là 90 001.
c) Số liền trước của số 10 001 là 10 000.
d) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Đáp án:
Ta điền như sau:
Luyện tập 1
Đề bài: Chọn câu trả lời đúng
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
A. 1 000 B. 100 000 C. 100 D. 10 000
Hướng dẫn giải: Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Đáp án:
Trong các số trên, số 10 000 có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Ta chọn đáp án D.
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bước 2: Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Đáp án:
a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 + 60 + 6
b) 15 000 = 10 000 + 5 000
c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9
d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5
Đề bài: Đ, S?
Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824.
Như vậy:
a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. .....
b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. .....
c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. .....
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
Đáp án:
a) Đúng (vì chỉ còn mã trúng thưởng từ 13 820 đến 13 824).
b) Sai (vì bác Đức đã bốc được số 13 824).
c) Đúng (vì trong thùng vẫn còn 4 số: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823)
Đề bài: Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào?
Hướng dẫn giải: Đếm thêm 1, bắt đầu từ 99 997 ta được 3 số tiếp theo được đóng vào khung xe.
Đáp án:
Ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số: 99 998, 99 999, 100 000.
Luyện tập 2
Đề bài: Chọn số thích hợp với cách đọc.
Hướng dẫn giải: Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.
Đáp án:
Ta nối như sau:
Đề bài: a) Số?
b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn?
Hướng dẫn giải:
a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Xác định được các số tròn chục nghìn.
Đáp án:
a)
b) Trong các số trên, số tròn chục nghìn là: 10 000, 20 000, 30 000.
Đề bài: Chọn câu trả lời đúng.
Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng:
- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Số cần tìm là:
A. 64 301 B. 80 458 C. 82 361 D. 83 405
Hướng dẫn giải: Dựa vào để bài để loại trừ các phương án không phù hợp. Từ đó, ta tìm được số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án:
Ta có:
- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6.
Vậy ta loại đáp án D vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án D là 1.
- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4.
Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án B là 5.
Vậy ta chọn đáp án C.
Giải bài tập trang 57, 58, 59, 60 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống đã hướng dẫn giải bài 1, 2, 3... của bài Các số có năm chữ số, Số 100 000, hy vọng các em đã củng cố được kiến thức và làm được các dạng của bài học này.