Tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Toán 3:
- Xem trọn bộ Giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Toán lớp 3 trang 17 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Tìm thừa số
- Giải toán lớp 3 trang 21 tập 1 sách Cánh diều - Bảng nhân 6
Luyện tập 1
Đề bài: a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.
b) Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Hướng dẫn giải:
a) So sánh cân nặng của mỗi con vật rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn của mỗi số rồi viết theo mẫu.
Đáp án:
b) 356 = 300 + 50 + 6
432 = 400 + 30 + 2
728 = 700 + 20 + 8
669 = 600 + 60 + 9
Đề bài: Đặt tính rồi tính:
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Đáp án:
Đề bài: Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê lợi có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải: Số học sinh của Trường Lê Lợi = Số học sinh của trường Quang Trung + 29 học sinh.
Đáp án:
Trường Tiểu học Lê Lợi có số học sinh là:
563 + 29 = 592 (học sinh)
Đáp số: 592 học sinh.
Đề bài: Số ?
Hướng dẫn giải:
a) Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Đáp án:
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ ta thấy tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.
- Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.
Đáp án:
Luyện tập 2
Đề bài: Tính nhẩm:
a) 2 x 1 3 x 1
4 x 1 5 x 1
b) 2 : 1 3 : 1
4 : 1 5 : 1
Hướng dẫn giải:
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Đáp án:
a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
b) 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3
4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
Đề bài: Tính (theo mẫu).
1 x 3 1 x 4
1 x 6 1 x 5
Hướng dẫn giải:
- Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
- Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
+) 1 x 3 = ?
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3
1 x 3 = 3
+) 1 x 4 = ?
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
1 x 4 = 4
+) 1 x 6 = ?
1 x 6 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6
1 x 6 = 6
+) 1 x 5 = ?
1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
1 x 5 = 5
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Đáp án:
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải:
a) Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.
Đáp án:
Luyện tập 3
Đề bài: a) Tính (theo mẫu).
b) Tính nhẩm.
0 x 6 0 x 7 0 x 8 0 x 9
0 : 6 0 : 7 0 : 8 0 : 9
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.
b) Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Đáp án:
a) 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
0 x 3 = 0
0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0
0 x 4 = 0
0 x 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0
0 x 5 = 0
b) 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0
0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0
Đề bài: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải: Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.
Đáp án:
Đề bài: Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải: Số quyển vở tổ Một góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp x Số bạn của tổ Một.
Đáp án:
Tổ Một góp được số quyển vở là
5 x 8 = 40 (quyển vở)
Đáp số: 40 quyển vở.
Đề bài: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.
Hướng dẫn giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài của một đoạn thẳng x 4
Đáp án:
Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm.
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Đáp án:
Giải bài tập trang 24, 25, 26, 27 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh, hỗ trợ làm bài tập và quá trình học.