Luyện tập 1
Đề bài: Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)
a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O.
Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ và sử dụng ê ke kiểm tra góc vuông rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Đáp án:
a) Ba điểm thẳng hàng là:
+ A, O, C là 3 điểm thẳng hàng.
+ D, O, B là 3 điểm thẳng hàng.
b) Ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC vì O là điểm ở giữa giữa A và C; OA = OC.
O là trung điểm đoạn thẳng BD vì O là điểm ở giữa hai điểm B và D; OB = OD.
c) Các góc vuông đỉnh O là:
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OD
- Góc vuông đỉnh O, canh OA và OB
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OD và OC
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OB và OC.
Đề bài: a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
c) Số?
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là ? cm.
Hướng dẫn giải:
a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).
b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).
c)
Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD.
Bước 2: Lấy tổng chu vi tam giác ABD và BCD trừ đi chu vi tứ giác ABCD.
Đáp án:
a) Chu vi tam giác ABD là 2 + 3 + 4 = 9 (cm).
Chu vi tam giác BCD là 4 + 4 + 3 = 11 (cm).
b) Chu vi tứ giác ABCD là 3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm).
c) Tổng chu vi tam giác ABD và BCD là 9 + 11 = 20 (cm)
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là 20 - 12 = 8 (cm). Ta điền số 8.
Đề bài: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Chiều dài = chiều rộng + 6 m
Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Đáp án:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
8 + 6 = 14 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(14 + 6) x 2 = 40 (m)
Đáp số: 40 m.
Đề bài: Số?
Hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây.
Diện tích hình H là ? cm2.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật.
Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
Đáp án:
Ta có thể chia hình H thành các hình nhỏ như sau:
Cách 1:
Diện tích hình vuông cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình vuông cạnh 6 cm là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình H là:
16 + 36 = 52 (cm2)
Đáp số: 52 cm2.
Cách 2:
Chiều rộng của hình chữ nhật nhỏ là:
6 - 4 = 2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
6 x 2 = 12 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật to là:
4 + 6 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật to là:
10 x 4 = 40 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 40 = 52 (cm2)
Đáp số: 52 cm2.
Luyện tập 2
Đề bài: Số?
Hướng dẫn giải: Áp dụng mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết số thích hợp vào ô trống.
Đáp án:
Đề bài: Tính.
Hướng dẫn giải: Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.
Đáp án:
a) 200 mm + 100 mm = 300 mm 200 mm x 3 = 600 mm
300 mm - 100 mm = 200 mm 600 mm : 3 = 200 mm
b) 300 g + 200 g = 500 g 200 g x 5 = 1000 g
500 g - 300g = 200 g 1000 g : 5 = 2000 g
c) 400 ml + 300 ml = 700 ml 800 ml : 4 = 200 ml
700 ml - 300 ml = 400 ml 200 ml x 4 = 800 ml
Đề bài: a) Số?
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
c) Chọn câu trả lời đúng.
Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
Hướng dẫn giải:
a) Xem giờ trong mỗi bức tranh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.
c) Tìm số ngày của tháng 5.
Nhẩm: Ngày 28 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 thuộc thứ mấy.
Đáp án:
a)
b) Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
Những tháng có 31 ngày: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
c) Tháng 5 có 31 ngày. Do đó, nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ Năm.
Chọn C.
Đề bài: Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Số tiền mua 5 quyển vở = Số tiền mỗi quyển vở x 5.
Bước 2: Số tiền Mai đã mua = Giá tiền 5 quyển vở + giá tiền một hộp bút chì màu.
Đáp án:
Số tiền Mai dùng để mua 5 quyển vở là:
7 000 x 5 = 35 000 (đồng)
Mai đã mua hết tất cả số tiền là:
35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng.
Giải bài tập trang 121, 122 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống này là tài liệu giải chi tiết của bài học trong chương trình Toán 3, các em chú ý tham khảo để có thể củng cố kiến thức, làm toán tốt hơn.