Đề bài: a) Số ?
b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 896, 15 968, 15 986, 15 698
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát tia số, xác định khoảng cách giữa hai vạch để điền số thích hợp vào ô trống.
b) Dựa vào cách là tròn số đến hàng chục nghìn để trả lời câu hỏi.
c) Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án:
Đề bài: Đặt tính rồi tính.
Hướng dẫn giải:
Đối với phép tính cộng, trừ:
- Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Đối với phép tính nhân, chia:
- Đặt tính phép nhân và phép chia.
- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án:
Đề bài: Dưới đây là bảng số liệu thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối năm.
Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?
c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
Hướng dẫn giải: Đọc bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.
Đáp án:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2 250 ml tinh dầu tràm.
b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.
c) Cả ba tháng cửa hàng bán được số mi-li-lít tinh dầu tràm là:
3 200 + 2 250 + 4 800 = 10 250 (ml)
Đề bài: a) Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:
b) Đọc tên trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên.
Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Đáp án:
a) Hình tròn tâm O, bán kính OD, OC.
Hình tròn tâm A, bán kính Thay bằng ảnh bên dưới.
b) Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng BC (vì điểm O nằm giữa hai điểm B, C và OB = OC)
Đề bài: Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng.
a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.
c) Chu vi hình B gấp 2 lần chu vi hình A.
d) Chu vi hình C gấp 5 lần chu vi hình A.
Hướng dẫn giải:
Đếm số ô vuông để xác định diện tích các hình.
So sánh chu vi, diện tích các hình rồi kết luận.
Đáp án:
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Diện tích hình A gồm 4 ô vuông. Do đó, diện tích hình A là 4 cm2.
Diện tích hình B gồm 8 ô vuông. Do đó, diện tích hình A là 8 cm2.
Diện tích hình C gồm 20 ô vuông. Do đó, diện tích hình A là 20 cm2.
Như vậy, diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A, diện tích hình C gấp 5 lần diện tích hình A. Vậy a) đúng, b) sai.
+ Hình vuông A có cạnh bằng 2 cm nên có chu vi là: 2 x 4 = 8 (cm)
Hình chữ nhật B có chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 2 cm nên có chu vi là:
(4 + 2) x 2 = 16 (cm)
Hình chữ nhật C có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 4 cm nên có chu vi là:
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Như vậy, chu vi hình B gấp 2 lần chu vi hình A. Vậy c) đúng, d) sai.
Đề bài: Theo em, mỗi quả cân dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Biết rằng các quả cân có cân nặng bằng nhau.
Hướng dẫn giải: Khi cân thăng bằng thì khối lượng ở hai đĩa cân là bằng nhau. Từ đó, tìm khối lượng của mỗi quả cân.
Đáp án:
Đổi 1 kg 500 g = 1 500 g.
Quan sát hình vẽ ta thấy cân thăng bằng. Do đó, khối lượng của 4 quả cân bằng tổng khối lượng của quả dưa và quả cân. Vì các quả cân có cân nặng bằng nhau nên khối lượng quả dưa bằng khối lượng của 3 quả cân.
Vậy khối lượng của một quả cân là: 1 500 : 3 = 500 (g)
Hy vọng giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3 có thể học tốt bài học Ôn tập chung, củng cố được kiến thức đã học hiệu quả.