Cú pháp cơ bản của Java

Java là một ngôn ngữ lập trình cao cấp, hướng đối tượng, bảo mật và mạnh mẽ, trong bài viết này Taimienphi.vn sẽ giới thiệu cho bạn các cú pháp cơ bản của Java một cách chi tiết

Khi xem xét một chương trình Java, nó có thể được định nghĩa là một tập hợp các đối tượng giao tiếp thông qua việc gọi các phương thức khác nhau, các cú pháp cơ bản của Java sẽ giúp bạn tìm hiểu về ngôn ngữ này một cách đơn giản, dễ hiểu nhất.

cu phap co ban cua java

Dưới đây là định nghĩa các lớp, đối tượng, phương thức và các biến thực thể trong chương trình Java:

- Đối tượng (object): Đối tượng có trạng thái và hành vi. Một đối tượng thể hiện một lớp.
- Lớp (class): Một lớp được định nghĩa như một khuôn mẫu / blueprint miểu tả các hành vi / trạng thái của đối tượng mà nó hỗ trợ.
- Phương thức (method): Về cơ bản một phương thức là một hành vi. Một lớp có thể chứa nhiều phương thức. Đó là trong các phương thức viết logic, dữ liệu được thao tác và tất cả các hành động được thực hiện.
- Biến thực thể (Instance Variable): Mỗi đối tượng có một tập hợp các biến thực thể duy nhất. Trạng thái của một đối tượng được ra bởi các giá trị được gán cho các biến thực thể này.

Chương trình Java

Dưới đây là ví dụ mã đơn giản để in từ Hello World.

Ví dụ đoạn mã:

public class MyFirstJavaProgram {
/* This is my first java program.
* This will print 'Hello World' as the output
*/
public static void main(String []args) {
System.out.println("Hello World"); // prints Hello World
}
}

cu phap co ban cua java 2

Thực hiện theo các bước dưới đây để lưu, biên dịch và chạy chương trình:

- Mở Notepad trên máy tính của bạn, sao chép và dán đoạn mã ở trên vào.
- Sau đó lưu file thành MyFirstJavaProgram.java.
- Mở cửa sổ Command Prompt và truy cập thư mục mà bạn đã lưu lớp, giả sử là C:\.
- Nhập "javac MyFirstJavaProgram.java" vào đó rồi nhấn Enter để biên dịch mã. Nếu không có lỗi nào xuất hiện trong đoạn mã của bạn, Command Prompt sẽ chuyển sang dòng tiếp theo. (Giả định: biến đường dẫn đã được thiết lập).
- Nhập java MyFirstJavaProgram để chạy chương trình.
- Lúc này bạn sẽ nhìn thấy Hello World được in trên cửa sổ.

Đầu ra:

cu phap co ban cua java 3

Cú pháp cơ bản của Java

Với các chương trình Java, bạn cần lưu ý các điểm quan trọng dưới đây:

- Phân biệt chữ hoa và chữ thường: Java phân biệt chữ hoa và chữ thường, nghĩa là định danh Hello và hello trong Java là khác nhau.
- Các tên lớp: Tất cả các tên lớp, chữ cái đầu tiên được viết hoa. Nếu tên lớp bao gồm nhiều từ khác nhau, viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.

Ví dụ: lớp MyFirstJavaClass.

- Tên phương thức: Tất cả tên phương thức phải bắt đầu bằng chữ thường. Nếu tên phương thức bao gồm nhiều từ, viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.

Ví dụ: public void myMethodName()

- Tên file chương trình: Tên file chương trình phải khớp chính xác với tên lớp.

Khi lưu file, bạn nên lưu bằng tên lớp (lưu ý là Java phân biệt chữ hoa và chữ thường) và thêm ".java" vào cuối tên file (nếu tên file và tên lớp không khớp nhau, chương trình sẽ không biên dịch ).

Ví dụ: Giả sử tên lớp là MyFirstJavaProgram, thì tên file sẽ được lưu là MyFirstJavaProgram.java.

- public static void main(String args[]): Quá trình xử lý Java bắt đầu từ phương thức main(), là một phần bắt buộc của mọi chương trình Java.

Định danh Java

Tất cả các thành phần Java đều yêu cầu tên. Tên được sử dụng cho các lớp, biến thực thể và phương pháp được gọi là định danh.

Dưới đây là một số lưu ý về định danh trong Java:

- Tất cả các định danh bắt đầu bằng chữ cái (từ A - Z hoặc a - z), ký tự tiền tệ ($) hoặc ký tự gạch dưới (_).
- Sau ký tự đầu tiên, định danh có thể kết hợp các ký tự bất kỳ.
- Một từ khóa không được sử dụng như một định danh.
- Quan trọng nhất, định danh phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Ví dụ về định danh hợp lệ: tuổi, $tiền lương, _value, __1_value.
Ví dụ về định danh không hợp lệ: 123abc, -salary.

Các kiểu Modifier trong Java

Giống như các ngôn ngữ khác, cú pháp cơ bản của Java để bạn có thể sửa đổi các lớp, phương thức, ... bằng cách sử dụng các kiểu Modifier. Trong Java có 2 kiểu Modifier, bao gồm:

- Access Modifier: mặc định, công khai, bảo vệ, riêng tư.
- Non-access Modifier: cuối cùng, trừu tượng, từ khóa strictfp.
Các biến trong Java

Trong Java bao gồm các biến dưới đây:

- Biến cục bộ (Local Variables).
- Biến của lớp (Class / Static Variables).
- Biến thể hiện (Instance Variables).

Mảng trong Java

Mảng là các đối tượng lưu trữ nhiều biến cùng loại. Tuy nhiên một mảnh là một đối tượng trên heap.

Java Enum

Enum được giới thiệu đầu tiên trong Java 5.0. Enum hạn chế một biến thể chỉ có vài giá trị được xác định trước. Các giá trị trong danh sách này được gọi là enum.

Bằng cách sử dụng enum, có thể giảm thiểu số lượng lỗi trong mã của bạn.

Ví dụ:

cu phap co ban cua java 4

Đoạn mã trên sẽ tạo kết quả đầu ra là :

Size: MEDIUM
Lưu ý: Enum có thể được khai báo riêng hoặc bên trong lớp. Các phương thức, biến thực thể, constructors cũng có thể được xác định bên trong các enum.

Từ khóa trong Java

Dưới đây là danh sách các từ khóa trong Java. Các từ khóa này có thể không được sử dụng như một hằng số hoặc biến, hoặc các tên định danh khác.

cu phap co ban cua java 5

Tạo chú thích trong Java

Java hỗ trợ chú thích trên một hoặc nhiều dòng lệnh, tương tự như C và C++. Tất cả các ký tự bên trong chú thích đều bị trình biên dịch Java bỏ qua.

Ví dụ:

cu phap co ban cua java 6

Đầu ra là Hello World.

Sử dụng blank line

Dòng chỉ chứa các khoảng trắng, có thể kèm theo một chú thích, được gọi là một blank line, và Java sẽ bỏ qua blank line.

Inheritance

Trong Java, các lớp có thể được suy ra từ các lớp khác. Về cơ bản nếu cần tạo một lớp mới ầ lớp đã có sẵn một số mã mà bạn yêu cầu, sau đó có thể suy ra lớp mới từ mã đã tồn tại.

Khái niệm này cho bạn khả năng tái sử dụng các trường và các phương thức của lớp đang tồn tại mà không cần phải viết lại mã trong lớp mới. Trong trường hợp này, lớp đang tồn tại được gọi là superclass (lớp cha) và lớp được suy ra được gọi là subclass (lớp con).

Interface

Trong ngôn ngữ lập trình Java, interface có thể được định nghĩa như một contract giữa các đối tượng về cách giao tiếp với nhau. Interface đóng vai trò quan trọng khi nói đến khái niệm kế thừa (inheritance) trong Java.

Một interface định nghĩa các phương thứ, một lớp dẫn xuất (lớp con) nên sử dụng. Nhưng việc triển khai các phương thức phụ thuộc vào lớp con.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cu-phap-co-ban-cua-java-32233n.aspx
Trên đây Taimienphi.vn vừa giới thiệu cho bạn cú pháp cơ bản của Java. Có thể thấy, ngon ngữ Java rất thú vị, bạn có thể tìm hiểu sự khác nhau giữa Java và C# để tìm hiểu rõ hơn về cả hai loại ngôn ngữ lập trình rất phổ biến này. Nếu có thắc mắc hoặc câu hỏi nào cần giải đáp, bạn có thể để lại ý kiến của mình trong phần bình luận bên dưới bài viết. Taimienphi.vn sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn sớm nhất có thể.

Tác giả: Nguyễn Long Thịnh     (4.0★- 14 đánh giá)  ĐG của bạn?

  

Bài viết liên quan

Cài java, sử dụng java trên máy tính, laptop
Thiết lập môi trường lập trình Java
Sử dụng điều kiện IF Else trong Java
Java - Các toán tử cơ bản
Ngày tháng (Date & Time) trong Java
Từ khoá liên quan:

Cú pháp cơ bản của Java

, cú pháp Java cơ bản, Java là gì,

SOFT LIÊN QUAN
  • Java Runtime Environment

    Chạy các ứng dụng Java, thực thi Java

    Java Runtime Environment cung cấp môi trường để chạy các ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java, chẳng hạn như chơi game trực tuyến, hiển thị hình ảnh 3D. Java Runtime Environment chứa JVM, các tập tin .class, v ...

Tin Mới